Mua

Report Abuse

318. Mua
0 0 Reviews

Mua

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Đỗ quyên Ấn, Đỗ quyên Singapore, Bạch niêm, Dã mẫu đơn, Co nát cắm (Thái), Mua vảy, Mạy nát (Tày), Kiến ông điằng (Dao)
Tên địa phương
Mua
Tên tiếng Anh
Common Sendudok, Singapore Rhododendron, Indian Rhododendron, Sesenduk, Malabar Gooseberry, Straits Rhododendron, Sendudok, Senduduk
Tên khoa học
Melastoma malabathricum L., 1753
Tên đồng nghĩa
"Melastoma affine D. Don
Melastoma candidum D. Don
Melastoma cavaleriei H. Lév. & Vaniot
Melastoma esquirolii H. Lév.
Melastoma malabathricum subsp. malabathricum
Melastoma malabathricum var. normale (D. Don) R.C. Srivast.
Melastoma malabathricum subsp. normale (D. Don) Karst. Mey.
Melastoma normale D. Don
Melastoma polyanthum Blume"

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Chi
Mua
Họ
Mua
Bộ
Đào kim nương, Sim, Hương đào
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kính
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Cây có nguồn gốc từ Ðông Dương
Phân bố
Cây xuất hiện ở 02 huyện là huyện Cái Nước (thị trấn Cái Nước) và huyện Thới Bình (xã Tân Lộc) và Thành phố Cà Mau (xã Tân Thành)
Sinh cảnh
Cây được trồng làm thuốc ở trong vườn nhà

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống lâu năm
Dạng cây
Cây bụi
Chiều cao
Cây cao 1-2 m
Thân cây
Thân non màu nâu đỏ, tiết diện vuông có 4 gờ, nhiều lông cứng dạng vẩy màu hồng mọc áp sát; thân già màu nâu, tiết diện tròn, có các đường nứt chạy dài và lớp vỏ bong ra
Cành nhánh
Cành non có nhiều lông
Lá mọc đối, hình bầu dục, mặt trên ráp và có lông ngắn, cứng, mặt dưới có nhiều lông mềm. Gân lá nổi rõ ở cả hai mặt
Hoa lượng tính
Hoa có 5 cánh to màu tím
Quả
Quả hình trứng, có lông
Sinh học
Cây ưa ẩm, ưa sáng. Khi còn nhỏ chịu bóng; thường mọc lẫn với một số cây bụi hay cây gỗ nhỏ ở ven rừng ẩm, rừng thứ sinh hoặc trong các trảng cây bụi ưa sáng trên đất nương rẫy đã bỏ hoang. Độ cao phân bố từ 200 đến 1500m. Hoa thường thụ phấn nhờ côn trùng, gió hoặc tự thụ phấn; quả chín rụng xuống đất hoặc chim ăn, tạo điều kiện cho hạt phát tán đi xa.

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
Lá chứa castalagin.

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Mua có vị đắng chát, tính bình
Khái quát chung công dụng
Thuốc thông tiểu, tiêu thủng, sưng lá lách. Lá mua được dùng trị tiêu chảy.
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Rễ và lá
Thời gian thu hoạch
Thu hái rễ vào mùa thu, Lá thu hái quanh năm
Tác dụng dược lý
Có tác dụng giải độc tiêu thũng, tán ứ tiêu tích trệ, lại có tính thu liễm, cầm máu.
Chế biến
Rửa sạch thái nhỏ, phơi khô dùng, dùng tươi

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Bài thuốc độc vị 1

Rửa sạch thái nhỏ, phơi khô dùng, dùng tươi Nơi thoáng mát Chữa khó tiêu, viêm ruột, lỵ trực trùng, viêm gan, nôn ra máu, ỉa ra phân đen, đòn ngã tổn thương, tụ máu gây sưng tấy: Dùng rễ Mua 30-60g, sắc nước uống.

Bài thuốc độc vị 2

Trị vết bỏng hoặc vết thương chảy máu: Lấy lá Mua tươi hay khô, sau khi nghiền hoặc tán, có thể đắp lên.

Bài thuốc đa vị 1

Chữa bị thương tụ máu sưng tấy: Lá Mua tươi giã ra, trộn với nước vo gạo đắp. Hoặc giã lá Mua tươi, chế thêm ít giấm, chưng nóng đắp.

Bài thuốc đa vị 2

Chữa lỵ trực trùng: Mua và Thồm lồm, mỗi vị 60g, nấu nước uống.

Bài thuốc đa vị 3

Chũa mụn nhọt đinh râu: Lá Mua tươi giã hơ nóng đắp