Mồng tơi
THÔNG TIN CHUNG
Basella alba var. subcordata Hassk.
Basella alba var. subrotunda Moq.
Basella cordifolia Lam.
Basella crassifolia Salisb.
Basella japonica Burm.f.
Basella lucida L.
Basella nigra Lour.
Basella ramosa J.Jacq. ex Spreng.
Basella rubra L.
Basella rubra var. virescens Moq.
Basella volubilis Salisb.
Gandola nigra (Lour.) Raf.
Gandola rubra Rumph. ex L."
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH
MÔ TẢ THỰC VẬT
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC
CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG
Ở Trung Quốc, toàn cây được dùng làm thuốc trị lỵ, đại tiện bí kết, viêm bàng quang, viêm ruột thừa; dùng ngoài trị gẫy xương, đòn ngã tổn thương, ngoại thương xuất huyết, bỏng lửa.
Ở Ấn Độ, người ta dùng lá trong điều trị bệnh lậu và viêm quy đầu. Dịch lá dùng trị mày đay và trong trường hợp táo bón, nhất là ở trẻ em và phụ nữ có thai.
Ở Thái Lan, lá được dùng trị bệnh nấm đốm tròn; hoa dùng trị bệnh nấm lang ben, rễ nhuận tràng và dùng ngoài trị sự biến màu của da tay, chân và dùng trị gàu; quả dùng làm thuốc nhuộm màu thức ăn."
CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN
ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC
Bài thuốc độc vị 1
Trị táo bón: Nấu canh với lá mồng tơi ăn.
Bài thuốc độc vị 2
Chữa táo bón, nóng ruột: Lấy một nắm lá mồng tơi rửa sạch, giã nát, vắt lấy nước cốt pha thêm một ít nước đun sôi để nguội uống một lần. Sau vài lần uống sẽ đại tiện dễ.
Bài thuốc độc vị 3
Chữa chảy máu mũi (chảy máu cam) do huyết nhiệt: Mồng tơi tươi giã nát rồi lấy bông thấm vào nước cốt nhét vào lỗ mũi bên chảy máu.
Bài thuốc độc vị 4
Chữa đinh nhọt: Lá rau mồng tơi tươi, giã nát, đắp vào chỗ bị bệnh, ngày thay thuốc 2 - 3 lần.
Bài thuốc độc vị 5
Giúp da mịn màng, trị rôm sẩy: Dùng hạt mồng tơi tán bột hòa với nước bôi lên mặt, chỗ rôm sẩy.
Bài thuốc độc vị 6
Chữa chứng đi tiểu nóng buốt: Khi tiểu tiện thấy nóng buốt và khó lấy một nắm lá mồng tơi cho vào cối sạch giã nát, vắt lấy nước cốt pha thêm một ít nước đun sôi để nguội uống ngày vài lần.
Bài thuốc độc vị 7
Chữa tiểu tiện không thông, tiểu dắt, tiểu nhỏ giọt (do nhiệt): 100g mồng tơi, sắc nước uống trong ngày thay trà.
Bài thuốc độc vị 8
Lợi sữa cho phụ nữ sau khi sinh ít sữa: Ăn rau mồng tơi.
Bài thuốc độc vị 9
Chữa bỏng: Dùng mồng tơi giã nát, lấy nước bôi lên chỗ da bị bỏng.
Bài thuốc độc vị 10
Chữa chảy máu mũi do huyết nhiệt (dân gian thường gọi là chảy máu cam): Mồng tơi tươi giã nát rồi lấy bông thấm vào nước cốt nhét vào lỗ mũi.
Bài thuốc đa vị 1
Chữa táo bón, nóng ruột: Lấy lá mồng tơi, lá vông non mỗi thứ 30g, rễ đinh lăng 20g, củ mài 12g (thái mỏng sao vàng), vừng đen 30g (rang nổ), sắc với 600ml nước còn 300ml. Người lớn chia 2 lần, trẻ em tùy tuổi dùng ít hơn.
Bài thuốc đa vị 2
Chữa chúng nóng trong người: Nấu canh rau mồng tơi thái nhỏ cùng cua đồng giã nát (lọc bỏ bã) ăn rất tốt.
Bài thuốc đa vị 3
Chữa sưng trĩ (thể nhẹ): Một nắm lá mồng tơi rửa sạch, giã nát nhuyễn cùng vài hạt muối đắp vào chỗ trĩ sưng, đồng thời ăn thường xuyên canh mồng tơi với cá diếc
Bài thuốc đa vị 4
Chữa da không tươi sáng: Rau mồng tơi nấu canh với cá trê vàng, mỗi tuần ăn 1 lần hoặc lấy lá mồng tơi non giã lấy nước cốt, cho vài hạt muối, thoa đều lên mặt vài lần trước khi đi ngủ.
Bài thuốc đa vị 5
Chữa táo bón: Lấy 500g mồng tơi cho mắm muối, tương, giấm nấu thành canh ăn cơm hằng ngày.
Bài thuốc đa vị 6
Chữa chứng đại tiện xuất huyết kinh niên: Lấy mồng tơi 30g, gà mái già: 1 con (bỏ đầu, chân, nội tạng) hầm lên ăn. Chú ý khi thịt gà chín mới cho mồng tơi vào, nấu thêm 20 phút bắc ra là ăn được.
Bài thuốc đa vị 7
Chữa khớp chân tay đau nhức do phong thấp: Mồng tơi cả cây khoảng 100g, móng chân giò 1 cái, hầm với nước và rượu. Ăn trong bữa cơm hằng ngày.
Bài thuốc đa vị 9
Cầm máu: Mồng tơi trộn với đường phèn, giã nát, đắp vào chỗ bị thương sẽ giúp