Go Back
Report Abuse
310. Mo dai
310Mo dai 3_Fotor
310. Mo dai
310Mo dai 3_Fotor

Mơ dại (thúi địt)

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Mơ leo, Mơ lông, Dây thối địt, Dắm chó, Mẫu cẩu đằng, Ngũ hương đằng, Thanh phong đằng, Ngưu bì đống, Mao hồ lô, Khau tất ma (Tày), Co tốt ma (Thái)
Tên địa phương
Mơ dại (thúi địt)
Tên tiếng Anh
Skunkvine
Tên tiếng Pháp
Vine fièvre
Tên khoa học
Paederia foetida L., 1767
Tên đồng nghĩa
"Apocynum foetidum Burm. f.
Crawfurdia paniculata Griseb.
Gentiana scandens Lour.
Hondbesseion foetidum (L.) Kuntze
Hondbesseion tomentosum (Blume) Kuntze
Paederia amboinensis Miq.
Paederia barbulata Miq.
Paederia chinensis Hance
Paederia chinensis var. angustifolia Nakai
Paederia chinensisv ar. maritima Koidz.
Paederia chinensis var. megaphylla Koidz.
Paederia chinensis f. microphylla Honda
Paederia chinensis f. tenuissima Masam.
Paederia chinensis var. velutina Nakai
Paederia dunniana H.Lév.
Paederia esquirolii H.Lév.
Paederia foetida f. microphylla (Honda) Tsukaya, Imaichi & J.Yokoy.
Paederia foetida var. sessiliflora (Poir.) Baker
Paederia laxiflora Merr. ex H.L.Li
Paederia longituba Nakai
Paederia mairei H.Lév.
Paederia ovata Miq.
Paederia prainii Gand.
Paederia scaberula Miq.
Paederia scandens (Lour.) Merr.
Paederia scandens var. longituba (Nakai) H.Hara
Paederia scandens f. mairei (H.Lév.) Nakai
Paederia scandens var. mairei (H.Lév.) H.Hara
Paederia scandens var. maritima (Koidz.) H.Hara
Paederia scandens f. megaphylla (Koidz.) H.Hara
Paederia scandens f. microphylla (Honda) H.Hara
Paederia scandens f. rubescens Asai
Paederia scandens f. rubrae-stellaris Konta & S.Matsumoto
Paederia scandens var. tomentosa (Blume) Hand.-Mazz.
Paederia scandens var. velutina (Nakai) Nakai
Paederia scandens var. villosa (Hayata) Masam.
Paederia sessiliflora Poir.
Paederia stenophylla Merr.
Paederia tomentosa Blume
Paederia tomentosa var. glabra Kurz
Paederia tomentosa var. mairei (H.Lév.) H.Lév.
Paederia uraiensis Hayata
Paederia villosa Hayata
Psychotria volubilis Roxb. ex Wight & Arn.
Reussia sarmentosa Dennst."

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

Địa chỉ
Tắc Vân TP Cà Mau 1

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Chi
Mơ dây
Họ
Cà phê
Bộ
Long đởm, Hoa vặn
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kín
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Cây của phân vùng Ấn Độ - Malaixia
Phân bố
Cây có sự phân bố rộng rãi hầu như đều có thể tìm thấy ở 09 đơn vị hành chính của tỉnh Cà Mau
Sinh cảnh
Cây được người dân và chuyên gia trồng làm thuốc trong vườn nhà, vườn thuốc nam và ven đường, ven mương, ven ao, ven sông bên cạnh đó cây củng có khả năng mọc tự nhiên ở trong vườn nhà
Cách trồng
Cây được nhân giống bằng đoạn thân. Chọn thân bánh tẻ, cắt thành đoạn dài 40 - 50cm và trồng theo kiểu trồng khoai lang hoặc khoanh tròn rồi vùi sâu 3 - 5cm. Trồng xong cần tưới ngay. Thời vụ trồng tốt nhất là tháng 2 - 3 . Nếu trồng thành ruộng, cần chọn đất cao, thoát nước. Trồng theo hố, cách nhau l,5m, mỗi hố bón lót 5 - 7kg phân chuồng. Khi cây mọc, cần làm giàn cho cây leo. Thỉnh thoảng làm cỏ, xới xáo, tỉa bớt cành già, ngắt bỏ lá bị sâu cuốn. Sau mỗi lần thu hái, tưới thúc bằng nước phân, nước giải hoặc đạm pha loãng. Mơ lông không có sâu bệnh gì đáng kể, trừ sâu róm.

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống nhiều năm
Dạng cây
Dây thảo leo
Chiều cao
Cây dài 3- 5m
Thân cây
Thân lá không có lông. Thân non hơi dẹt, sau tròn, mầu lục hoặc tím đỏ
Cành nhánh
Cành non hơi dẹp
Cuốn lá
Cuống lá dài 1-2cm
Phiến lá dài 5-11 cm, rộng 3-7 cm có gốc tròn hay tù, mặt dưới không lông hay có lông dày . Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 5-10cm, rộng 2-4cm, gốc tròn hoặc hơi hình tim, đầu nhọn, hai mặt lá đều mầu lục, gân lá rõ ở mặt trên; cuống lá dài 1-3 cm; lá kèm rộng, thường xẻ đôi
Cụm hoa
Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu ngọn thành xim, dài 10-30cm, phân nhánh nhiều và tỏa rộng; lá bắc rất nhỏ; hoa mầu trắng điểm tím nhạt, không cuống; đài hình chuông, 4-5 răng rất nhỏ, hình tam giác nhọn; tràng hình phễu, dài 1-1,2cm, 4-5 cánh loăn xoăn ở đầu; nhị 4-5; bầu 2 ô
Hoa lượng tính
Chùy hoa ở nách và ở ngọn, hoa có đài nhỏ, ống trắng to màu tím và có lông mịn ở ngoài, cánh hoa nhăn, màu vàng ngà, miệng hoa đỏ có lông mịn, nhị 5 không thò ra
Quả
Qủa hạch màu vàng chứa hai nhân dẹp, màu đen đen. Quả gần hình trứng, dẹt, nhẵn, mầu nâu bóng
Sinh học
Mơ lông thuộc loài cây nhiệt đới, ưa sáng và ưa ẩm, có khả năng hơi chịu bóng khi mọc xen lẫn với những cây bụi khác
Mùi hương
Lá vò nát có mùi khó ngửi
Mùa hoa
Tháng 6 đến 12
Mùa quả
Tháng 6 đến 12

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Dinh dưỡng
Lá chứa nhiều caroten và vitamin C
Thành Phần Hóa Học
Trong cây có asperuloside, paederoside, scanderoside, acid peaderosidic, deacetylasperuloside, arbutin . Lá có chứa loại tinh dầu mùi của disulfua carbon, mùi thối là do methylmercaptan. Lá chứa protenin gồm các acid amin như argenin, histidin, lysin, tyrosin, tryptophan, phenylalanin, cystein, methionin, threonin và valin

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Vị ngọt, hơi đắng, tính bình
Khái quát chung công dụng
Dùng chữa co thắt túi mật và dạ dày ruột tê đau do ngoại thương; 2 trẻ em cam tích, tiêu hóa kém và suy dinh dưỡng; 3. Viêm gan, vàng da, viêm ruột, lỵ; 4. Viêm khí quản, ho gà, lao phổi; 5. Phong thấp, đua nhức gân cốt, đòn ngã tổn thương; 6. giảm bạch cầu gây ra bởi bức xạ; 7. Nhiễm độc bởi phosphor hữu cơ trong các sản phẩm nông nghiệp. Ngày dùng 15-16g, dạng thuốc sắc. Ngoài ra trị viêm da, eczema, lở loét, áp xe. Toàn cây còn dừng chữa vết thương do trùng độc rắn rất hay. dùng rễ của nó nấu với chân giò lợn có công hiệu dãn gân, hoạt lạc .
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Rễ và toàn cây
Thời gian thu hoạch
Thu hái cây vào mùa hè, rễ vào mùa thu
Tác dụng dược lý
Có tác dụng khư phong lợi thấp, tiêu thực hóa tích, chống ho, giảm đau, giải độc, và hoạt huyết tiêu thũng
Chế biến
Lá thường dùng tươi
Nơi khô ráo, thoáng mát

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Tác dụng dược lý (1)

Lá mơ lông có tác dụng ức chế sự phát triển của Shigella flexneri. Hoạt chất toàn phần thô chiết xuất từ lá mơ lông có tác dụng ức chế Entamoeba histolytica với nồng độ ức chế tối thiểu 1/800

Tác dụng dược lý (2)

Lá mơ lông có các tác dụng chống co thắt hồi tràng cô lập chuột lang và ức chế sự phát triển của mô ung thư biểu mô dạng biểu bì của mũi – hầu người được nuôi cấy

Bài thuốc độc vị 1

Chữa sôi bụng, ăn khó tiêu: Lấy một nắm lá mơ tươi ăn kèm trong bữa cơm hoặc giã nát vắt lấy nước uống, ăn như vậy trong khoảng 2-3 ngày là thấy kết quả

Bài thuốc độc vị 2

Trị viêm tai: Lá Mơ tươi đem nướng rồi nhét lỗ tai trị viêm tai chảy máu mủ, nước vàng

Bài thuốc độc vị 3

Chữa kiết lỵ mới phát: Lấy một nắm lá mơ tươi lau sạch (bằng khăn sạch) thái nhỏ, đập vào một quả trứng gà trộn đều, lấy lá chuối bọc lại rồi nướng chín đều để ăn. Ăn ngày 3 lần và ăn liên tục vài ngày là khỏi. Nếu bị chứng lỵ mới phát do đại tràng tích nhiệt thì lấy một nắm lá mơ và một nắm lá phèn đen, cả hai rửa sạch, nhúng qua nước sôi, vẩy khô, giã nát, vắt lấy nước cốt uống. Uống 2-3 lần.

Bài thuốc độc vị 4

Chữa sôi bụng, ăn khó tiêu: Khi ăn vào thấy bụng sôi, khó tiêu hóa thì lấy một nắm lá mơ tươi ăn kèm trong bữa cơm hoặc giã nát vắt lấy nước uống, ăn như vậy trong khoảng 2-3 ngày là thấy kết quả.

Bài thuốc độc vị 5

Chữa đau dạ dày: Bị chứng đau dạ dày thì lấy khoảng 20-30 g lá mơ rửa sạch giã nát, vắt lấy nước uống 1 lần trong ngày. Sau nhiều ngày dùng như thế thì có hiệu quả.

Bài thuốc độc vị 6

Chữa bí tiểu tiện: Nếu bị sỏi thận gây bí tiểu tiện, lấy rau mơ sắc uống ngày vài lần rất hiệu nghiệm.

Bài thuốc đa vị 1

Chữa Trẻ em cam tích và suy dinh dưỡng: Mơ leo, cây mũi mác mỗi vị 15g, Voòng phá 6g, sắc uống

Bài thuốc đa vị 2

Chữa viêm khí quản mạn: Mơ leo 30g, bách hộ 15g, tỳ bà diệp 10g, sắc uống

Bài thuốc đa vị 3

Chữa kiết lỵ mới phát: (1) Lấy một nắm lá mơ tươi, thái nhỏ trộn với trứng gà cả lòng đỏ và lòng trắng, lấy lá chuối bọc lại rồi nướng chín đều để ăn hoặc cho lên chảo rán vàng không cho dầu, mỡ. Ngày ăn 2-3 lần và ăn liên tục vài ngày là khỏi. Nếu bị chứng lỵ mới phát do đại tràng tích nhiệt thì lấy một nắm lá mơ và một nắm lá phèn đen, cả hai rửa sạch, nhúng qua nước sôi, vẩy khô, giã nát, vắt lấy nước cốt uống. Uống 2-3 lần. (2) Lá mơ lông 100g, rau sam 400g, hạt cau 100g, củ phượng vĩ 100g, cỏ sữa nhỏ lá 400g. Tất cả sao tán bột dùng 20g/ngày dùng 5-7 ngày. (3) Lá mơ lông 100g, phèn đen 20g, củ phượng vĩ 20g, sao tán bột, uống ngày 20g. (4) Lá mơ lông 100g, cỏ nhọ nồi tươi 100g, lá phượng vĩ 100g sắc uống trong 5-7 ngày. (5) Lá mơ lông 100g, cỏ sữa lá to 100g, rau sam 100g, ngân hoa 20g, búp ổi 20g, búp sim 100g, sắc nước sánh hơi đậm, uống trong ngày dùng 5-7 ngày

Bài thuốc đa vị 4

Chữa tiêu chảy do nóng: Nếu mắc chứng tiêu chảy do nhiệt với triệu chứng khát nhiều, phân khẳm, nước tiểu vàng, bụng đau quặn kèm theo đầy hơi, hậu môn nóng rát, có thể dùng lá mơ 16g, nụ sim 8g sắc cùng với 500ml nước còn 200ml, chia làm hai lần uống trong ngày