Kim ngân lượng

Report Abuse

253Kim ngan luong (1)_Fotor
0 0 Reviews

Kim ngân lượng

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Trọng đũa, Cơm nguội răng, Bách lượng kim, Châu sa kim
Tên địa phương
Kim ngân lượng
Tên tiếng Anh
Christmas berry, Australian holly, Coral ardisia, Coral bush, Coralberry, Coralberry tree, Hen's-eyes, Spiceberry
Tên khoa học
Ardisia crenata Sims, 1817
Tên đồng nghĩa
Ardisia crenata var. crenata
Ardisia crenata f. hortensis (Migo) W.Z.Fang & K.Yao
Ardisia crenata subsp. mouretii (Pit.) C.M.Hu & J.E.Vidal
Ardisia crenata f. taguetii (Nakai) Ohwi
Ardisia crenata f. xanthocarpa (Nakai) H.Ohashi
Ardisia crenulata Lodd. [Illegitimate]
Ardisia crispa var. taquetii H.Lév.
Ardisia densa Miq.
Ardisia elegans Andrews
Ardisia glandulosa Blume [Illegitimate]
Ardisia konishii Hayata
Ardisia kusukusensis Hayata
Ardisia labordei H.Lév.
Ardisia lentiginosa Ker Gawl.
Ardisia lentiginosa var. rectangularis Hatus.
Ardisia linangensis C.M.Hu
Ardisia miaoliensis S.Y. Lu
Ardisia mouretii Pit.
Bladhia crenata (Sims) H.Hara
Bladhia crenata var. taquetii H.Hara
Bladhia crispa var. taquetii (H. Lév.) Nakai
Bladhia kusukusensis (Hayata) Nakai
Bladhia lentiginosa (Ker Gawl.) Nakai
Bladhia lentiginosa f. hortensis Migo
Bladhia lentiginosa var. lanceolata Masam.
Bladhia lentiginosa var. taquetii Nakai
Bladhia lindleyana (D.Dietr.) Nakai
Bladhia punctata (Lindl.) Nakai
Tinus densa (Miq.) Kuntze

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Chi
Trọng đũa
Họ
Đơn nem
Bộ
Anh thảo
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kín
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Khu vực Đông Nam
Phân bố
Cây chỉ xuất hiện ở huyện Năm Căn (Thị trấn Năm Căn, xã hàng vịnh), huyện Đầm Dơi (xã Tân Dân).
Sinh cảnh
Cây đa phần được người dân trồng trong vườn nhà.

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống lâu năm
Dạng cây
Cây bụi
Chiều cao
2 - 3 m
Thân cây
Có thân thẳng, mang ở ngọn 4-10 nhánh mảnh.
Lá mọc so le, hình bầu dục, thuôn, nhọn ở hai đầu, dài 8-16cm, rộng 2-4cm, có mép gấp xuống dưới có khía tai bèo nhiều và rộng, với những tuyến đen.
Hoa lượng tính
Hoa trắng hồng, hồng hoặc đỏ, xếp 4-11 cái thành ngù dạng tán ở ngọn các nhánh.
Quả
Quả hình cầu, đường kính 4-7mm màu đỏ tía có mũi nhọn lồi ở đầu.
Hạt
Hạt đơn độc, có vết lõm ở gốc khá sâu.
Sinh học
Cây chịu bóng, ưa ánh sáng nhẹ, thích hợp ở vùng khí hậu ấm áp, môi trường trong nội thất thoáng mát.
Mùa hoa
Tháng 5 - 7
Mùa quả
Tháng 8 - 10

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
Trong lá có caroten 4,6mg% và vitamin C 35,5mg%.

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Kim ngân lương có vị đắng, cay, tính bình.
Khái quát chung công dụng
Điều trị đan độc, viêm hạch limphô, dao chém xuất huyết. Chữa tâm vị khí thống, bị thương, gẫy xương. Điều trị sốt rét, ỉa chảy, phụ nữ sau khi sinh đẻ. Ngoài ra có thể dùng để nấu canh hoặc đem ăn sống đều được.
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Rễ, lá và toàn cây.
Thời gian thu hoạch
Thu hái rễ cây quanh năm.
Tác dụng dược lý
Kim ngân lương có tác dụng trấn thống tiêu thũng, khư phong trừ thấp, thanh nhiệt giải độc.
Chế biến
Rửa sạch, thái mỏng, phơi khô.

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Bài thuộc độc vị 1

Chữa ho ra máu, mụn nhọt, vết thương sưng tấy: dùng ngoài, lá giã nát, đắp tại chỗ, hay uống: lá tươi 9-15 cái, sắc nước uống

Bài thuốc độc vị 2

Chữa phong thấp, đau xương, đau ngực, viêm họng, viêm amiđan, viêm bạch hạch, ho, nôn ra máu: Rễ sắc nước, ngâm rượu uống hoặc làm hoàn tán với liều 9-15g một ngày

Bài thuốc độc vị 3

Trị phong thấp đòn ngã, hầu họng sưng đau: Chuẩn bị 3 – 10g Kim ngân lượng khô, rồi mang đi sắc nước uống.

Bài thuốc độc vị 4

Chữa đan độc, viêm hạch limphô: Sử dụng một lượng vừa đủ rễ Kim ngân lượng khô, đem tán bột rồi uống.

Bài thuốc độc vị 5

Chữa bị thương, gẫy xương: Cần có một nắm rễ hoặc lá tươi, rửa sạch rồi giã nát đắp bên ngoài.

Bài thuốc độc vị 6

Trị sốt rét và ỉa chảy: Uống dịch của rễ Kim ngân lượng hàng ngày sẽ giúp cải thiện tình trạng ỉa chảy.

Bài thuốc độc vị 7

Dùng cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ: Đem rễ Kim ngân lượng đi nấu nước, dùng hết trong ngày.

Bài thuốc đa vị 1

Chữa thấp khớp: Rễ Kim ngân lượng 15g, mộc thông 6g, hổ cốt 9g, kê cốt hương 9g, huyết đằng 12g, tang ký sinh 9g. Ngâm trong 1000 ml rượu. Mỗi lần uống 25 ml, ngày 2 lần.

Bài thuốc đa vị 2

Chữa ho, ho ra máu: Lá Kim ngân lượng tươi 15g, cam thảo 3g. Sắc nước uống.