Cúc vàng Đà Lạt

Report Abuse

143. Cuc vang Da Lat_Fotor
0 0 Reviews

Cúc vàng Đà Lạt

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Kim cúc, Hoàng cúc, Dã cúc, Cam cúc, Cúc vàng nhỏ, Khổ ý, Bioóc kim (Tày), Dã cúc hoa
Tên địa phương
Cúc vàng Đà Lạt
Tên tiếng Anh
Indian chrysanthemum
Tên tiếng Pháp
Chrysanthème d’automne
Tên khoa học
Chrysanthemum indicum L., 1753
Tên đồng nghĩa
"Arctotis elegans Thunb.
Bidens marginata DC.
Chrysanthemum indicum var. albescens Makino
Chrysanthemum indicum var. coreanum H.Lév.
Chrysanthemum indicum var. edule Kitam.
Chrysanthemum indicum var. hiberinumj Makino
Chrysanthemum indicum var. indicum
Chrysanthemum indicum var. litorale Ling
Chrysanthemum indicum var. lushanense (Kitam.) Hand.-Mazz.
Chrysanthemum indicum var. procumbens (Lour.) Nakai
Chrysanthemum japonicum Thunb.
Chrysanthemum japonicum var. japonicum
Chrysanthemum koraiense Nakai
Chrysanthemum lushanense Kitam.
Chrysanthemum nankingense Hand.-Mazz.
Chrysanthemum procumbens Lour.
Chrysanthemum purpureum Pers.
Chrysanthemum tripartitum Sweet
Collaea procumbens (Rich.) Spreng.
Dendranthema indicum (L.) Des Moul.
Dendranthema indicum var. edule (Kitam.) Kitam.
Dendranthema indicum var. huludaoensis ""G.Y.Zhang, L.J.Yu & Y.J.Liu""
Dendranthema indicum var. procumbens (Lour.) Kitam.
Dendranthema nankingense (Hand.-Mazz.) X.D.Cui
Matricaria indica (L.) Desr.
Pyrethrum indicum (L.) Cass.
Tanacetum indicum (L.) Sch.Bip."

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Chi
Cúc
Họ
Cúc
Bộ
Cúc
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kính
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Cây có nguồn gốc Đông Á
Phân bố
Ở Cà Mau, Cúc vàng Đà Lạt chỉ được tìm thấy ở huyện Phú Tân (xã Việt Thắng)
Sinh cảnh
Ngườn dân trồng trong vườn nhà để làm thuốc và làm kiểng
Cách trồng
Cây có thể trồng dễ dàng bằng đoạn thân vào mùa xuân.

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống hằng năm
Dạng cây
Cây thân thảo
Chiều cao
Cây cao 1m
Thân cây
Thân tiết diện tròn, màu xanh ở thân non, thân già màu nâu tía và có u sần, lông ngắn nằm áp thân.
Lá đơn, mọc cách. Phiến lá hình trứng, đỉnh nhọn, kích thước 4-6 x 3-5 cm, xẻ lông chim, màu xanh, nhạt hơn ở mặt dưới, ít lông ngắn. Gân lá hình lông chim, nổi rõ ở mặt dưới, 3-6 cặp gân phụ. Cuống lá 1,5-2,5 cm, hình lòng máng, gốc cuống hơi phình ra ôm thân, mỗi bên gốc cuống mang 1-3 phiến tam giác màu xanh dạng lá
Cụm hoa
Cụm hoa đầu cô độc ở nách lá hay ngọn cành, các đầu ở gần ngọn thường họp thành dạng ngù. Đầu hình cầu, đường kính 1-1,5 cm, trên một cuống dài 1,5-7 cm. Tổng bao lá bắc gồm 4-5 hàng lá bắc xếp kết lợp, vòng trong kích thước lớn hơn vòng ngoài, lá bắc hình trứng, màu xanh, rìa mỏng, kích thước 2-5 x 1,5-3 mm, mặt ngoài có lông. Đế cụm hoa hình nón 2-2,5 x 2-2,5 mm, nạc, màu xanh, lấm tấm các lỗ cạn. Đầu có hai loại hoa: hoa cái hình lưỡi 18-25 hoa xếp một vòng ở ngoài; hoa lưỡng tính hình ống rất nhiều ở trong
Hoa lượng tính
Hoa hình lưỡi màu vàng; đài tiêu giảm dạng vòng gờ nhỏ màu trắng ở đỉnh bầu; tràng hoa dính thành một ống dài 1-2 mm, trên là phiến hình trứng ngược dài 5-7 mm, rộng 2-3 mm, nguyên hoặc xẻ rất cạn làm 2-3 răng, có 3 dải nổi ở mặt trên, mặt ngoài tràng hoa có lông tiết màu vàng rất nhỏ, tiền khai van. Bộ nhụy: 2 lá noãn vị trí trước sau, bầu dưới 1 ô hình trụ thu hẹp ở gốc, hơi nghiêng tạo góc với tràng hoa, dài 1 mm, 1 noãn đính đáy; vòi nhụy hình trụ, dài khoảng 3-4 mm, màu vàng nhạt, tận cùng là 2 nhánh đầu nhụy ngắn. Hoa hình ống màu vàng; đài hoa giống hoa hình lưỡi; tràng hoa dính thành ống dài 3-5 mm, loe dần, trên chia thành 5 phiến đều hình bầu dục đỉnh nhọn, có lông tiết rất nhỏ, tiền khai van; nhị 5, chỉ nhị màu vàng nhạt, rời, hình sợi dài 1,5-2,5 mm, đính trên ống tràng xen kẽ với cánh hoa, bao phấn màu vàng, dạng mũi tên, 2 ô nứt dọc, dính nhau thành ống dài khoảng 1-2 mm bao lấy vòi nhụy, hạt phấn hình cầu gai, màu vàng đậm, đường kính 25-30 µm; bầu giống hoa cái, vòi nhụy hình trụ dài khoảng 3-5 mm, màu vàng nhạt ở gốc đậm ở trên, tận cùng chia hai nhánh đầu nhụy ngắn.
Quả
Quả bế dài khoảng 1 mm, vỏ quả mỏng, 1 hạt, không nội nhũ.
Sinh học
Cây ưa sáng và ưa ẩm, thường được trồng với mục đích sản xuất dược liệu. Cây ra hoa nhiều hàng năm, hiếm có hạt.
Mùa hoa
Tháng 10 đến tháng 3 năm sau
Mùa quả
Tháng 10 đến tháng 3 năm sau

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
"Hoa chứa: carotenoid (chrysanthemoxanthin), tinh dầu, sesquiterpen, flavonoid, acid amin, indicumenon, β-sitosterol, α-amyrin, β-amyrin, friedelin, sesamin, vitamin A.
Hạt chứa 15,80% dầu béo.
Cây chứa tinh dầu, trong đó có chrysol, chrysanthenone; còn có yejuhualactone, artoglasin A. acaciin, linarin, chrysanthemin. Chất màu của hoa là do có chrysanthemaxanthin. Còn có luteolin dưới dạng glucosid, các hydrocarbon. Hạt chứa 15,8% chất dầu nửa khô."

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Cúc hoa vàng có vị đắng, cay, tính hơi hàn
Khái quát chung công dụng
Làm sáng mắt, tăng thị lực, giải độc, hạ huyết áp. Dùng chữa các chứng bệnh nhức đầu chóng mặt, cảm sốt, tăng huyết áp, đau mắt đỏ, mụn nhọt, lở ngứa..
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Cụm hoa
Thời gian thu hoạch
Tháng 10-12 cho đến tháng 5 năm sau.
Tác dụng dược lý
Có tác dụng thanh nhiệt giải độc.
Chế biến
Lúc trời khô ráo, hái hoa đem xông lưu huỳnh kỹ, xong nén chặt độ một đêm, khi thấy nước chảy ra đen là được, sau đó phơi nắng nhẹ (khoảng 3-4 nắng) hay sấy ở 40-50oC đến khô. Nếu trời râm thì ban đêm phải sấy lưu huỳnh.

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Bài thuốc đa vị 1

Cảm mạo phong nhiệt: Cúc hoa 12g, Củ sắn dây 12g, lá Dâu tằm 12g, rễ Lau 12g, Bạc hà 5g, Cam thảo 5g, sắc uống, ngày một thang.

Bài thuốc đa vị 2

Các loại mụn nhọt, viêm tuyến vú, mụn nhọt sưng, nóng đỏ đau chưa lên mủ: Cúc hoa (hoa, lá, cành) 20g khô hoặc 60-80g tươi, Kim ngân (hoa hoặc dây) 12g, Bồ công anh 12g, Cam thảo 12g. Sắc kỹ, uống nóng, ngày một thang. Bên ngoài, dùng một nắm lá Cúc hoa tươi và 3 cây hành tươi rửa sạch, giã nhỏ, thêm vài hạt muối đắp, ngày 1 lần.

Bài thuốc đa vị 3

Đinh nhọt: Cúc hoa, Bồ công anh, Tử hoa địa đinh 30g, Kim ngân 60g, sắc uống.

Bài thuốc đa vị 4

Phòng cảm cúm : Cúc hoa (cành, lá), Diếp cá, Kim ngăn dây, mỗi vi 30g đun sôi với 500ml nước còn 200ml. Lọc lấy nước, uống mỗi lần 20ml,ngày 3 lần.