Còng

Report Abuse

136. Cong 1
0 0 Reviews

Còng

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Me tây, Cây mưa, Muồng tím, Muồng ngủ
Tên địa phương
Còng
Tên tiếng Anh
Rain tree
Tên khoa học
Albizia saman (Jacq.) Merr.
Tên đồng nghĩa
"Acacia propinqua A.Rich.
Albizia saman (Jacq.) F. Muell.
Albizzia saman (Jacq.) Merr.
Calliandra saman (Jacq.) Griseb.
Enterolobium saman (Jacq.) Prain
Feuilleea saman (Jacq.) Kuntze
Inga cinerea Willd.
Inga salutaris Kunth
Inga saman (Jacq.) Willd.
Mimosa pubifera Poir.
Mimosa saman Jacq.
Pithecellobium cinereum Benth.
Pithecellobium saman (Jacq.) Benth.
Pithecellobium saman var. saman
Samanea saman (Jacq.) Merr.
Zygia saman (Jacq.) A.Lyons
Zygia saman (Jacq.) Lyons"

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Họ
Thầu dầu
Bộ
Sơ ri
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kính
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Cây gốc ờ Nam Mỹ
Phân bố
Ở Cà Mau, cây Còng phân bố ở huyện Thới Bình (xã Tân Lộc), huyện U Minh (xã Khánh Hòa), huyện Ngọc Hiển (xã Đất Mũi) và huyện Đầm Dơi.
Sinh cảnh
Cây được trồng ở trong vườn nhà và ven đường
Cách trồng
Cây được nhân giống bằng cách gieo hạt, cây con từ gốc, chiết cành và bằng hạt. Cách trồng cây bằng cách gieo hạt: Ngâm hạt trong nước nóng trong 3 phút, sau đó là ngâm 24 giờ bằng nước lạnh). Các đợt ươm hạt giống kế tiếp có thể thay đổi quy trình xử lí, tùy thuộc theo kinh nghiệm ươm hạt và điều kiện khí hậu tại địa phương. Trong quá trình gieo hạt (hạt từ một số cây mẹ), người ta nhận thấy có khoảng 80% -100% cây con sẽ ở dạng lá xanh bình thường, 0% -20% sẽ là dạng lá ngả sang màu vàng, 0% -10% sẽ là dạng lá nhỏ hơn màu xanh (với kích thước các cặp lá bằng một nửa so dạng lá màu xanh của cây bình thường), trong khi 0% -5% còn lại có thể bao gồm một vài biến thể đột biến đặc biệt hơn với các cặp lá được xếp với khoảng cách gần hơn trên cành so với bình thường và do đó khi lá vừa mọc có xu hướng gấp ngược lên trên. Thu nhặt hạt rụng tự nhiên từ cây (hạt có tỷ lệ nảy mầm cao khi quả chín tự nhiên rơi từ cây mẹ). Hạt sẽ nứt và nảy mầm trong 3-5 ngày, cây con có thể để ươm trong 3-5 tháng trước khi trồng ra ngoài tự nhiên. Cây con dễ cắt tỉa và cấy ghép.

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống lâu năm
Dạng cây
Cây gỗ lớn
Chiều cao
Cây cao từ 15-25 m
Đường kính
Cây có đường kính 1-3m
Vỏ cây
Vỏ cây màu nâu đen
Thân cây
Cây gỗ cực lớn, cao từ 15-25 m, trong điều kiện thích hợp có thể cao đến 50 m, gốc có h vè lớn
Lá kép 2 lần lông chim; lá chét 3-7 đôi, hình thang, dài 2-5cm, rộng 1-3cm, cụt hay thót nhọn ở gốc và ở ngọn, sáng bóng ở mặt trên, nhạt và có lông mềm mịn ở mặt dưới, không cân đối
Hoa lượng tính
Hoa đo đỏ, tập hợp thành đầu 1-3 cái, rộng, hình bán cầu, có cuống chung dài 6-9cm
Quả
Quả đậu nạc, thẳng, không mở, màu đen đen, dài 12-20cm, rộng 2cm, dày 1cm; thịt nâu, chua chua
Hạt
Hạt 10-15.
Sinh học
Cây có tốc độ sinh trưởng nhanh, thích nghi hầu như với mọi điều kiện khí hậu thời tiết: từ vùng biển cực kỳ khắc nghiệt cho đến vùng trung du, đồi núi. Đặc biệt, cây có khả năng chịu hạn tốt và thích ứng với lượng mưa dưới 3000mm.
Mùa hoa
Quanh năm (chủ yếu tháng 1 đến 6)
Mùa quả
Quanh năm (chủ yếu tháng 1 đến 6)

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
Trong quả có tới 36,14% là đường và tinh bột, 13,08% chất có nitrogen và 1,45% chất béo. Gỗ cây không chứa tanin, nhưng có một alcaloid là pithecolobin.

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Vị chua giống như chanh và me
Khái quát chung công dụng
Trị ung thư dạ dày, tiêu chảy, trị ung thư
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc

Thời gian thu hoạch
Quanh năm
Tác dụng dược lý
Chiết xuất từ lá được nghiên cứu là có tác dụng ức chế Mycobacterium tuberculosis – một loại vi khuẩn gây ra bệnh lao.
Chế biến
Dùng tươi

CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN

Vỏ cây
Điều trị tiêu chảy.
Lá cây
Điều trị tiêu chảy.
Hạt
Giảm đau họng.