Cóc kèn
THÔNG TIN CHUNG
Tên khác
Cóc kèn nước
Tên địa phương
Cóc kèn
Tên tiếng Anh
Common Derris, Ketui, Salang, Selang, Setui,
Tên khoa học
Derris trifoliata Lour.
Tên đồng nghĩa
"Dalbergia heterophylla Willd.
Deguelia trifoliata (Lour.) Taub.
Deguelia uliginosa (Willd.) Baill.
Deguelia uliginosa var. loureiri Benth.
Derris affinis Benth.
Derris floribunda Prain
Derris forsteniana Miq.
Derris heterophylla (Willd.) K.Heyne
Derris heteropylla (Willd.) Backer
Derris uliginosa (Willd.) Benth.
Galedupa uliginosa (Willd.) Roxb.
Pongamia madagascariensis Baker
Pongamia madagascariensis Bojer ex Oliver
Pongamia uliginosa (Willd.) DC.
Pterocarpus frutescens Blanco
Pterocarpus uliginosus Roxb.
Robinia uliginosa Willd."
Deguelia trifoliata (Lour.) Taub.
Deguelia uliginosa (Willd.) Baill.
Deguelia uliginosa var. loureiri Benth.
Derris affinis Benth.
Derris floribunda Prain
Derris forsteniana Miq.
Derris heterophylla (Willd.) K.Heyne
Derris heteropylla (Willd.) Backer
Derris uliginosa (Willd.) Benth.
Galedupa uliginosa (Willd.) Roxb.
Pongamia madagascariensis Baker
Pongamia madagascariensis Bojer ex Oliver
Pongamia uliginosa (Willd.) DC.
Pterocarpus frutescens Blanco
Pterocarpus uliginosus Roxb.
Robinia uliginosa Willd."
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Chi
Thuốc cá
Phân họ
Đậu
Họ
Đậu
Bộ
Đậu
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kính
Giới
Thực vật
NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH
Nguồn gốc
Loài của miền Malaixia - Châu Ðại Dương .
Phân bố
Ở Cà Mau, cây Cóc kèn phân bố ở huyện Thới Bình (xã Hồ Thị Kỷ), huyện Trần Văn Thời (xã Phong Lạc), huyện Cái Nước, huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển (xã Tân Ân,xã Đất Mũi) và huyện Đầm Dơi (xã Ngọc Chánh, xã Tân Dân).
Sinh cảnh
Phần lớn cây mọc tự nhiên nhiều ở ven sông, trong vườn nhà, ven mương, ven đường đi , ven ao và vườn thuốc nam và cũng được người dân trồng thêm nhiều trong vườn nhà
MÔ TẢ THỰC VẬT
Chu kỳ sống
Cây sống nhiều năm
Dạng cây
Dây leo
Thân cây
Dây leo mọc cao
Lá
Lá kép, thường có 3-5 (ít khi 7) lá chét xoan dài 5-10cm, rộng 2-4cm, chóp nhọn, gốc trờn, không lông .
Cụm hoa
Hoa mọc thành chùm đứng ở nách lá. Hoa trắng, ửng hồng, dài 12mm, đài hoa trăng trắng .
Quả
Quả tròn 3-4cm, xám rồi vàng, chứa 1 hạt màu vàng hung. Ra hoa vào tháng 8 .
Hạt
Hạt màu vàng hung .
Mùa hoa
Tháng 7 đến 12
Mùa quả
Tháng 7 đến 12
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC
Thành Phần Hóa Học
Rễ cây chứa alcaloid và glucosid. Trong rễ có tới 0,47% rotenon, từ 1,2 đến 1,9% một chất ether hoà tan
CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG
Tính vị, tác dụng
Cây có vị mặn chát. Rễ có độc
Khái quát chung công dụng
Cây được dùng chữa sốt rét kinh niên, huyết ứ, đàm ngưng sinh ra thũng trướng, trị ho và kiết lỵ. Quả chữa đau răng, bạch đới hạ. Rễ dùng sát trùng vết thương và làm thuốc diệt ruồi (Y dược học Việt Na, nd).
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Dây, lá, hạt, rễ.
Thời gian thu hoạch
Quanh năm
Tác dụng dược lý
Cây có tác dụng tiêu đờm trừ thũng, kháng sinh, sát trùng. Lá có tác dụng cầm máu, lợi tiểu. Rễ có tác dụng giảm đau, sát trùng.
Chế biến
Rễ đào về, rửa sạch thái mỏng, phơi khô xay thành bột .
CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN
Toàn cây
Cây thường dùng chữa sốt rét kinh niên, huyết ứ, đàm ngưng sinh ra thũng trướng, trị ho và kiết lỵ .
Lá cây
Lá có tác dụng cầm máu, lợi tiểu
Quả (trái)
Quả chữa đau răng, bạch đới hạ. Rễ dùng sát trùng vết thương và làm thuốc diệt ruồi muỗi .
Rễ
Rễ có độc, dùng giảm đau, sát trùng .