Cam thảo đất

Report Abuse

071. Cam thao dat
0 0 Reviews

Cam thảo đất

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Cam thảo nam, Thổ cam thảo, Dã cam thảo, r’gờm, t’rôm lạy (K’Ho)
Tên địa phương
Cam thảo đất
Tên tiếng Anh
Licorice weed, Goatweed, Scoparia-weed, Sweet-broom
Tên khoa học
Scoparia dulcis L., 1753
Tên đồng nghĩa
Ambulia micrantha Ra f. Capraria dulcis (L.) Kuntze
Capraria dulcis var. albiflora Kuntze
Capraria dulcis var. coerulea Kuntze
Gratiola micrantha Nutt.
Scoparia dulcis var. tenuifolia Griseb.
Scoparia grandiflora Nash
Scoparia nudicaulis Chodat & Hassl.
Scoparia procumbens Jacq.
Scoparia purpurea Ridl.
Scoparia ternata Forssk.

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Họ
Hoa mõm chó
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kín
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Gốc ở nhiệt đới Châu Mỹ, được thuần hóa trong tất cả các vùng nhiệt đới của thế giới.
Phân bố
Cây Cam thảo đất được tìm thấy khắp nơi ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Sinh cảnh
Cây cam thảo đất mọc tự nhiên rất nhiều trong vườn, vườn nhà, ven mương, ven đường, ven ao. Cây cũng được trồng một số trong vườn nhà, ven đường và vườn thuốc nam. Cam thảo đất điều trị được một số bệnh rất tốt nên được người dân ưa chuộng sử dụng.
Cách trồng
Cây có thể trồng bằng hạt vào mùa xuân

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống một năm
Dạng cây
Cây thân thảo
Chiều cao
Cây cao 30-80cm
Rể
Rễ to hình trụ
Thân cây
Thân nhẵn hóa gỗ ở gốc. Thân tròn, màu xanh, có 4-6 sọc lồi, nhẵn, mang thẹo cuống lá còn lại
Cuốn lá
Cuống lá dài 5-7 mm. Cụm hoa mọc riêng rẻ hay thành đôi ở nách lá
Lá đơn mọc đối hay mọc vòng ba lá một, phiến lá hình mác hay hình trứng có ít răng cưa ở nửa trên, không lông . Lá đơn, mọc vòng 3 lá không bằng nhau hay mọc đối (những lá ở dưới), hình mác, đầu hơi nhọn, dài 2,5-4 cm, không có lá kèm. Bìa lá có răng ở 2/3 phía trên, răng cưa tù, không đều, sâu 1-2 mm. Phiến lá kéo dài men dọc theo 2 bên cuống lá, mặt trên sẫm, mặt dưới nhạt. Không có lá kèm. Gân lá hình lông chim lồi ở mặt dưới; 4-5 cặp gân phụ hơi lồi ở mặt dưới
Hoa lượng tính
Hoa nhỏ, màu trắng, mọc riêng lẻ hay thành từng đôi ở nách lá . Hoa gần đều, lưỡng tính, mẫu 4 đôi khi gặp mẫu 5, màu trắng. Cuống hoa mảnh, dài 4-6 mm, màu xanh. Lá đài 4, rời, đôi khi gặp 5 lá đài, màu xanh, hình bầu dục, dài khoảng 2,5 mm, có 3 gân nổi ở mặt ngoài, mép có lông, tồn tại và đồng trưởng với quả. Cánh hoa 4, dính nhau ở dưới (đôi khi gặp 5) thành ống rất ngắn, màu trắng phớt tím; trên chia thành 4 phiến hình bầu dục, gần như đều nhau, dài khoảng 2 mm, uốn cong ngược ra bên ngoài khi hoa nở, nhiều lông màu trắng, dạng sợi, dài gần bằng nhị đính ở miệng ống tràng. Tiền khai: 1 cánh hoa ở ngoài cùng, 1 cánh ở trong cùng, 2 cánh hoa còn lại xen kẽ nhau. Nhị 4, rời, đính trên miệng ống tràng, xen kẽ cánh hoa; chỉ nhị hình sợi màu trắng, đỉnh hơi tím, dài khoảng 1,5 mm. Bao phấn hình mũi tên, 2ô, đính giữa, hướng trong, khai dọc. Hạt phấn hình bầu dục, có rãnh. 2 lá noãn ở vị trí trước-sau, dính liền thành bầu trên 2 ô, mỗi ô đựng nhiều noãn, đính noãn trung trụ. 1 vòi nhụy dài khoảng 1,5 mm đính ở đỉnh bầu. Đầu nhụy màu xanh, dành điểm có 2 thùy, có chất dính. Quả nang hủy vách, hình cầu, trong chứa nhiều hạt nhỏ màu đen
Quả
Quả nang nhỏ chứa nhiều hạt
Mùa hoa
Tháng 5 đến 7
Mùa quả
Tháng 5 đến 7

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
Cây chứa một alcaloid và một chất đắng; còn có nhiều acid silicic và một hoạt chất gọi là amellin. Phần cây trên mặt đất chứa một chất dầu sền sệt, mà trong thành phần có dulciol, scopariol, (+) manitol, glucose. Rễ chứa (+) manitol, tanin, alcaloid, một hợp chất triterpen. Vỏ rễ chứa hexcoxinol, b-sitosterol và (+) manitol. Rễ chứa alcaloid, chất đắng, amellin.

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Cam thảo đất có vị ngọt, tính mát.
Khái quát chung công dụng
Bổ tỳ, sinh tân, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, sốt, ho, viêm họng, ban chẩn, rong kinh, đái tháo đường, cảm cúm, nóng nhiều, ho khan, ho có đờm.
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Cả cây
Thời gian thu hoạch
Thu hái toàn cây vào mùa xuân hè.
Tác dụng dược lý
Cam thảo đất có tác dụng bổ tỳ, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc và lợi tiểu.
Chế biến
Cây sau khi thu hái, rửa sạch, thái nhỏ dùng tươi hoặc phơi hay sấy khô để dùng dần

CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN

Lá cây
Nước hãm lá Cam thảo đất dùng làm thuốc súc miệng và ngậm chữa đau răng. Hoạt chất amellin dùng điều trị bệnh đái đường, thiếu máu, albumin niệu, ceton niệu, viêm võng mạc, những biến chứng kèm theo đái đường và làm các vết thương mau lành.

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Bài thuốc độc vị 1

Chữa ung thư phổi có các biểu hiện phát sốt, ho hen, tiểu tiện ít: Cam thảo đất 60g. Sắc uống ngày một thang.

Bài thuốc đa vị 1

Chữa lỵ trực trùng: Cam thảo đất, Rau má, lá Rau muống, Địa liền, mỗi vị 30g, sắc uống

Bài thuốc đa vị 2

Chữa cảm cúm, nóng ho: Cam thảo đất tươi 30g, Diếp cá 15g, Bạc hà 9g, sắc uống. Có thể phối hợp với Rau má, Cỏ tranh, Sài hồ nam, Mạn kinh, Kim ngân, Kinh giới

Bài thuốc đa vị 3

Chữa mụn nhọt: Cam thảo đất 20g, Kim ngân hoa 20g, Sài đất 20g. Sắc uống ngày một thang

Bài thuốc đa vị 4

Chữa dị ứng, mề đay: Cam thảo đất 15g, Ké đầu ngựa 12g, Kim ngâm hoa 20g, lá Mã đề 10g. Sắc uống ngày một thang

Bài thuốc đa vị 5

Sốt phát ban: Cam thảo đất 15 g, cỏ nhọ nồi 15 g, sài đất 15 g, củ sắn dây 20 g, lá trắc bá 12 g. Sắc uống ngày một thang.

Bài thuốc đa vị 6

Tiểu tiện không lợi: Cam thảo đất 15 g, hạt mã đề 12 g, râu ngô 12 g. Sắc uống ngày một thang.

Bài thuốc đa vị 7

Trị ho: Cam thảo đất 15 g, lá bồng bồng 10 g, vỏ rễ cây dâu 15 g. Sắc uống ngày một thang.

Bài thuốc đa vị 8

Chữa Lỵ: Cam thảo đất 15 g, lá mơ lông 15 g, cỏ seo gà 20 g. Sắc uống ngày một thang

Bài thuốc đa vị 9

Chữa cảm sốt: Cam thảo đất tươi 32g, ngư tinh thảo 15g, kim ngân 12g, bạc hà 9g. Sắc uống. Chữa cảm sốt có ho.

Bài thuốc đa vị 10

Chữa cảm sốt: cam thảo đất 15g, hạn liên thảo 15g, sài đất 15g, cát căn 15g, trắc bá 12g. Sắc uống. Chữa sốt phát ban.

Bài thuốc đa vị 11

Chữa viêm họng, ho có đờm: cam thảo Nam 15g, tang bạch bì 15g, tỳ bà diệp 10g. Sắc uống ngày một thang.

Bài thuốc đa vị 12

Chữa ung thư phù thũng: Cam thảo đất 50g, Xích tiểu đậu (đậu đỏ hạt nhỏ) 30g, Long quỳ 30g, Đại táo 10g. Sắc uống ngày một thang

LƯU Ý:

Lưu ý khi sử dụng/kiêng kỵ/chống chỉ định
Cam thảo đất không được sử dụng để uống thay nước hàng ngày. Nếu sử dụng với số lượng lớn liên tục, trong nhiều ngày có thể dẫn đến phù nề. Do đó, thường dùng 3 – 5 ngày, sau đó nghỉ một ngày.