Lức Dây

Report Abuse

273. Luc day (5)_Fotor
0 0 Reviews

Lức Dây

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Dây lức, Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng
Tên địa phương
Lức Dây
Tên tiếng Anh
Frog fruit, sawtooth fogfruit, turkey tangle, turkey tangle fogfruit, turkey tangle frogfruit
Tên khoa học
Phyla nodiflora (L.) Greene, 1899
Tên đồng nghĩa
"Bertolonia crassifolia Raf.
Blairia nodiflora (L.) Gaertn.
Diototheca repens (Bertol.) Raf.
Lantana larranagae Moldenke
Lantana repens Sessé & Moc.
Lippia aegyptiaca Carrière
Lippia fruticosa (Mill.) K.Kenn. ex R.W.Sanders
Lippia incisa (Small) Tidestr.
Lippia incisa (Small) E.D. Schulz
Lippia litoralis Phil.
Lippia nodiflora (L.) Michx.
Lippia nodiflora Cham.
Lippia nodiflora var. acutifolia Kuntze
Lippia nodiflora f. brevipes Kuntze
Lippia nodiflora var. minor Gillies & Hook.
Lippia nodiflora var. repens (Bertol.) Schauer
Lippia nodiflora f. repens (Bertol.) Knoche
Lippia nodiflora var. sarmentosa (Willd.) Schauer
Lippia nodiflora var. tarraconensis Sennen
Lippia nodiflora var. vulgaris Walp.
Lippia repens (Bertol.) Spreng.
Lippia sarmentosa (Willd.) Spreng.
Phyla chinensis Lour.
Phyla fruticosa (Mill.) K.Kenn. ex Wunderlin & B.F.Hansen
Phyla incisa Small
Phyla nodiflora var. antillana Moldenke
Phyla nodiflora f. copiapina Acevedo
Phyla nodiflora var. incisa (Small) Moldenke
Phyla nodiflora var. longifolia Moldenke
Phyla nodiflora var. minor (Hook.) N. O'Leary & M.E. Múlgura
Phyla nodiflora var. nodiflora
Phyla nodiflora var. sericea Moldenke
Phyla nodiflora var. texensis Moldenke
Piarimula chinensis (Lour.) Raf.
Platonia nodiflora (L.) Raf.
Verbena capitata Forssk.
Verbena cuneata Willd. ex Spreng.
Verbena elliptica Willd. ex Spreng.
Verbena fruticosa Mill.
Verbena globiflora Nocca ex Spreng.
Verbena lanata Willd. ex Walp.
Verbena nodiflora L.
Verbena repens Bertol.
Verbena sarmentosa Willd.
Zappania crassifolia (Raf.) Raf.
Zappania nodiflora (L.) Lam.
Zappania nodiflora Pers. ex Baker
Zappania repens (Bertol.) Bertol.
Zappania suberosa Spreng."

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Họ
Ngũ trảo
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kín
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Cây có nguồn gốc ở Nam Mỹ và Hoa Kỳ.
Phân bố
Cây xuất hiện ở huyện Thời Bình (xã Tân Lộc, xã Hồ Thị Kỷ), huyện Trần Văn Thời (xã Khánh Hưng), huyện Năm Căn (xã Hàm Rồng, xã Hàng Vịnh), huyện Cái Nước (xã Tân Hưng Đông), huyện U Minh ( xã Khánh Hòa, xã Khánh Tiến, thị trấn U Minh), huyện Ngọc Hiển (xã Tân Ân), huyện Đầm Dơi (xã Tân Dân, xã Tạ An Khương)
Sinh cảnh
Phần lớn cây mọc tự nhiên trong vườn nhà và ven đường, ven sông, ven ao và trong vườn thuốc nam cây cũng được người dân trồng trong vườn nhà để làm thuốc

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống lâu năm
Dạng cây
Cây cỏ nhỏ
Thân cây
Thân cành gần như vuông, nhẵn có rễ phụ ở mấu
Lá có phiến hình muỗng, rất nhiều, hầu như không thân, đáy từ từ hẹp, đầu tà tròn, phiến lá phần trên có răng nhiều, có lông nằm thưa, 2,5 cm dài x 2 đến 4 mm rộng, mang trên một cuống ngắn, dài khoảng 1,8 cm, hoặc không cuống, có lông mịn trên cả 2 mặt.
Cụm hoa
Cụm hoa hình bông ở nách lá, đứng, có lá bắc kết lợp.
Hoa lượng tính
Vành hoa gồm có 1 ống mỏng khoảng 3 mm dài với một nhánh 2,5 mm rộng, mở ra ở ngọn kéo dài ra. Hoa không cuống, nhiều, đài hoa có thùy dài đến 2 mm, vành hoa có lá hoa kết lợp, hoa nhỏ, thường trắng hay màu lam nhạt, dài và có 2 môi, môi trên chẻ đôi, môi dưới 3 thùy hay hơn, 4 tiểu nhụy, chỉ gắn ở lưng bao phấn, bầu noãn thượng, 2 buồng.
Quả
Quả nang hình trứng, nhẵn, rộng 1,5mm, nằm trong đài, khi khô có màu nâu đen.
Hạt
2 hạt màu nâu sáng dài khoảng 1,8 mm.
Mùa hoa
Tháng 4 đến 8

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
Trong cây có một chất đắng, còn có hai chất màu có bản chất glucosid là nodiflorin A và nodiflorin B. Lá chứa 8% tanin, 9% chất béo, còn có rutin, b-sitosterol.

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Vị hơi đắng và cay, tính bình
Khái quát chung công dụng
Giảm đau, sốt, lợi tiểu, tiêu viêm, chữa viêm lợi, mụn nhọt, đau răng, đau khớp, đầy bụng, bỏng, ho ra máu, lỵ, zona, Eczema (cả cây).
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Toàn cây
Thời gian thu hoạch
Thu hái cây quanh năm, chủ yếu vào mùa hè thu
Tác dụng dược lý
Có tác dụng hạ nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, giảm đau
Chế biến
Dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN

Toàn cây
Viêm hạnh nhân cấp, Lỵ, Viêm lợi có mủ

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Bài thuốc độc vị 1

Viêm hạnh nhân cấp: Lức dây 30-60g, chiết dịch cây dùng uống và ngậm.

Bài thuốc độc vị 2

Mày đay: Dùng 50-100g cây khô sắc uống hàng ngày, hoặc dùng cây tươi giã nhỏ, thêm nước, lọc uống.

Bài thuốc độc vị 3

Điều trị nhiều bệnh ngoài da như mụn nhọt, bỏng da, zona, bệnh chàm mạn tính, viêm mủ da: Lấy toàn cây tươi giã nát, rồi thoa, đắp lên

Bài thuốc đa vị 1

Chữa viêm nướu có mủ, thay vì dùng một vị, dân gian ta còn kết hợp cây lức dây với cỏ xước, rau má và cây chua me đất hoa vàng, 4 loại này mỗi loại đều 30 g (tất cả dùng tươi), đem giã nát ra rồi chiết lấy dịch uống

Bài thuốc đa vị 2

Viêm lợi có mủ: Lức dây, Rau má, Cỏ xước, Chua me đất hoa vàng, đều dùng tươi, mỗi vị 30g chiết lấy dịch uống.

Bài thuốc đa vị 3

Chữa lỵ: Lức dây tươi 120g sắc uống hoặc chiết dịch, thêm đường hoặc thêm mật ong uống.