Kim Quýt
THÔNG TIN CHUNG
Tên khác
Kim quất
Tên địa phương
Kim quýt
Tên tiếng Anh
Lime berry, Limeberry, Limoncitong kastila
Tên khoa học
Triphasia trifolia (Burm.f. ) P.Wilson, 1909
Tên đồng nghĩa
Limonia trifolia Burm.f. Limonia trifoliata L.
Triphasia aurantiola Lour.
Triphasia trifoliata (L.) DC.
Triphasia aurantiola Lour.
Triphasia trifoliata (L.) DC.
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Họ
Cam quýt
Bộ
Bồ hòn
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kín
Giới
Thực vật
NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH
Nguồn gốc
Cây của vùng Đông Nam châu Á.
Phân bố
Cây được bắt gặp ở huyện Thới Bình (xã Tân Lộc, xã Hồ Thị Kỷ), huyện U Minh (thị trấn U Minh), huyện Trần Văn Thời (xã Phong Lạc), huyện Cái Nước (xã Thạnh Phú), khắp huyện Đầm Dơi.
Sinh cảnh
Cây đa phần được người dân trồng trong vườn nhà.
Cách trồng
Cây được tái sinh bằng hạt và chồi.
MÔ TẢ THỰC VẬT
Chu kỳ sống
Cây sống lâu năm
Dạng cây
Cây nhỏ có gai rất nhọn.
Chiều cao
Cây cao 70-100cm
Cành nhánh
Cành trải ra, gấp khúc.
Lá
Lá mọc so le, có 3 lá chét; lá chét gần như không cuống, cái giữa lớn hơn, nguyên hay khía tai bèo ở mép; hình trái xoan, lõm ở chóp, có nhiều tuyến trong suốt.
Hoa lượng tính
Hoa trắng, thơm, mọc riêng lẻ hay nhóm 2-3 cái một ở nách lá, dài 1cm; 3 cánh hoa xoan thuôn.
Quả
Quả đỏ, hình cầu đường kính 1cm, mọng nước, có nạc nhầy, dịu, với vỏ ngoài dai, có 1-3 ô với 1 hạt.
Sinh học
Cây mọc hoang ở nhiều loài đất khác nhau. Cây ưa sáng, ưa đất tốt có độ mùn cao, tái sinh hạt, tái sinh chồi khá tốt.
Mùa hoa
Tháng 11 - 12
Mùa quả
Tháng 3 - 4
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC
Thành Phần Hóa Học
Thân chứa gôm.
CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG
Khái quát chung công dụng
Chữa bệnh phổi, đau bụng ỉa chảy (Lá). Ho, viêm họng (Quả ngậm).
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Lá
CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN
Lá cây
Lá dùng trị bệnh đường hô hấp. Ở Inđônêxia, lá dùng đắp vào cơ thể để trị ỉa chảy, đau bụng và bệnh ngoài da. Cũng còn được dùng trong một loại mỹ phẩm.