Go Back

Report Abuse

099. Chuc
099. Chuc
099Chuc (1)_Fotor (1)
099Chuc (2)_Fotor (1)
099Chuc (3)_Fotor (1)
099Chuc 4_Fotor (1)
099Chuc 5_Fotor (1)
099Chuc 6_Fotor (1)
099Chuc 7_Fotor (1)

Chúc

0 (0 Reviews)

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Chanh Thái, Trấp, Trúc
Tên địa phương
Chúc
Tên tiếng Anh
Kaffir lime, Makrut lime, Thai lime, Mauritius papeda
Tên khoa học
Citrus hystrix DC., 1818
Tên đồng nghĩa
"Citrus × aurantium var. saponacea Saff.
Citrus auraria Michel
Citrus balincolong (Yu.Tanaka) Yu.Tanaka
Citrus × bergamia var. unguentaria M.Roem.
Citrus × bergamia var. ventricosa (Michel) M.Roem.
Citrus boholensis (Wester) Yu.Tanaka
Citrus celebica Koord.
Citrus celebica var. southwickii (Wester) Swingle
Citrus combara Raf.
Citrus combara var. boholensis (Wester) Yu.Tanaka
Citrus combara var. macroptera (Montrouz.) Yu.Tanaka
Citrus combara var. micrantha (Wester) Yu.Tanaka
Citrus combara var. southwickii (Wester) Tanaka
Citrus hyalopulpa Yu.Tanaka
Citrus hystrix var. annamensis (Yu.Tanaka) Guillaumin
Citrus hystrix var. balincolong Yu.Tanaka
Citrus hystrix var. boholensis Wester
Citrus hystrix var. micrantha (Wester) Merr.
Citrus hystrix var. microcarpa (Wester) Merr.
Citrus hystrix var. southwickii (Wester) Merr.
Citrus hystrix var. torosa (Blanco) Wester
Citrus kerrii (Swingle) Yu.Tanaka
Citrus kerrii (Swingle) Tanaka
Citrus latipes Hook.f. & Thomson ex Hook.f.
Citrus macroptera Montrouz.
Citrus macroptera var. annamensis Yu.Tanaka
Citrus macroptera var. boholensis (Wester) Yu.Tanaka
Citrus macroptera var. combara (Raf.) Yu.Tanaka
Citrus macroptera var. kerrii Swingle
Citrus macroptera var. micrantha (Wester) Yu.Tanaka
Citrus macroptera var. southwickii (Wester) Yu.Tanaka
Citrus micrantha Wester
Citrus micrantha var. balincolong Wester
Citrus micrantha var. microcarpa Wester
Citrus papeda Miq.
Citrus papuana F.M.Bailey
Citrus southwickii Wester
Citrus torosa Blanco
Citrus tuberoides J.W.Benn.
Citrus ventricosa Michel
Citrus vitiensis Yu.Tanaka
Citrus westeri Yu.Tanaka
Fortunella sagittifolia K.M.Feng & P.Y.Mao
Papeda rumphii Hassk."

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Chi
Cam chanh
Họ
Cam quýt
Bộ
Bồ hòn
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kín
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Loài của vùng Malaixia, Tân đảo (Nonvelle Calesdonic)
Phân bố
Ở Cà Mau, cây Chúc chỉ được trồng ở huyện Tân Hưng Đông (xã Cái Nước)
Sinh cảnh
Cây được người dân trồng làm thuốc trong vườn nhà
Cách trồng
Cây được trồng bằng cách gieo hạt và chiết cành.

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống lâu năm
Dạng cây
Cây thân gỗ
Chiều cao
Cây trưởng thành có thể cao từ 2 m đến 10 m
Thân cây
Thân cây có gai ngang
Lá xoan xoan thuôn hay ngọn giáo, mép khía răng hay nguyên, chóp tròn hay lõm, có khi nhọn, màu xanh thẫm thùy kép, mọc đối, cuống lá có cánh rất rộng, có khi cũng to bằng phiến lá (tạo nên hình lá gần tương tự số 8 nên còn được gọi với tên "lá chanh số 8"), lá có tinh dầu, mùi thơm nồng
Cụm hoa
Hoa nhỏ, trắng hay vàng vàng xếp thành bó hay chùm ngắn ở nách lá, cánh hoa cao 7–10 mm; nhị 24-30, rời
Quả
Quả tròn, vỏ sần sùi, màu lục, khi chín màu vàng, vỏ khá dày, thịt quả màu vàng xanh, ít nước nhưng nước có vị the và rất chua
Sinh học
Cây chúc dễ trồng, sống khỏe, chịu hạn giỏi. Cây chỉ thu hoạch một năm một lần vào mùa mưa.
Mùi hương
Toàn cây có tinh dầu rất thơm. Hợp chất tạo ra mùi thơm đặc trưng là (-) – (S) -citronellal, chiếm tới 80% trong tinh dầu lá; thành phần phụ là citronellol (10%), nerol và limonene
Mùa hoa
Tháng 2 đến 12
Mùa quả
Tháng 2 đến 12

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
Cây mọc tại Philippin, trong vỏ quả chứa tới 4% tinh dầu mà thành phần chủ yếu là citral 40% trong lá có 0,08% tinh dầu. Còn cây mọc ở Ấn Độ, tỷ lệ tinh dầu trong vỏ quả là 6,7% mà thành phần chủ yếu là d-citronellal .

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
Vị chua, đắng, cay, hơi hàn, không độc
Khái quát chung công dụng
Trị ngực bụng căng đầy, thực tích đàm trệ, đại tiện không thông (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách trích dẫn bởi Thầy thuốc của , ns).
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Quả
Thời gian thu hoạch
Cây chỉ cho thu hoạch một năm một lần vào mùa mưa
Tác dụng dược lý
- Dịch quả có tác dụng chống scorbut, làm long đờm, vỏ quả có tác dụng lợi trung tiện.
- Chỉ thực và Chỉ xác đều có tác dụng cường tim, tăng huyết áp do thành phần chủ yếu là Neohesperidin nhưng không làm tăng nhịp tim (Trung Dược Học trích dẫn bởi Thầy thuốc của , nd)
- Chỉ thực còn có tác dụng tăng lưu lượng máu của động mạch vành, não và thận, nhưng máu của động mạch đùi lại giảm (Trung Dược Học trích dẫn bởi Thầy thuốc của , nd)
- Nước sắc Chỉ thực và Chỉ xác đều có tác dụng ức chế cơ trơn ruột cô lập của chuột nhắt, chuột lang và thỏ, nhưng đối với chó đã được gây rò dạ dày và ruột thì thuốc lại có tác dụng hưng phấn làm cho nhịp co bóp của ruột và dạ dày tăng (Trung Dược Học trích dẫn bởi Thầy thuốc của , nd).
- Nước sắc Chỉ thực và Chỉ xác có tác dụng hưng phấn rõ rệt đối với tử cung thỏ có thai hoặc chưa có thai, cô lập hoặc không, nhưng đối với tử cung chuột nhắt cô lập lại có tác dụng ức chế.tác dụng hưng phấn tử cung của thuốc phù hợp với kết quả điều trị chứng tử cung sa có kết quả trên lâm sàng (Trung Dược Học trích dẫn bởi Thầy thuốc của , nd)
Chế biến
Lá hái về được phơi khô dùng dần hoặc dùng tươi làm thuốc hoặc làm thực phẩm.

CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN

Vỏ cây
Vỏ cây có khi cũng dùng làm hương liệu, nó có vị đặc trưng là dịu đồng thời lại đắng và cay .
Lá cây
Lá sắc uống chữa cảm cúm .
Quả (trái)
Ở Malaixia, quả tươi dùng gội đầu và rửa các phần khác của cơ thể. Người ta cắt quả thành 2 miếng có cả vỏ và xát vào đầu. Có khi nấu cả quả với một số vỏ cây khác thay thế xà phòng. Ở Ấn Độ, quả không dùng ăn nhưng được dùng như chất diệt trùng để diệt đỉa .
Tinh dầu
Dịch quả rất chua dùng để pha vào nước chấm cho thơm nhưng nên dùng với số lượng ít bởi vì nó khó tiêu .

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Bài thuốc độc vị 1

Trị đau nhức trong ngực (Hung tý thống): Chỉ thực tán bột uống với nước lần 12g, ngày 3 lần, đêm 1 lần

Bài thuốc độc vị 2

Trị bôn đồn khí thống: Chỉ thực sao, tán bột, mỗi lần uống 12g, ngày 3 lần, đêm 1 lần

Bài thuốc độc vị 3

Trị phong chẩn ngoài da: Chỉ thực tẩm giấm, sao, chườm vào

Bài thuốc độc vị 4

Trị sa trực trường do lỵ: Chỉ thực, mài trên đá cho nhẵn, rồi sao với mật ong cho vàng, chườm vào cho đến khi rút lên

Bài thuốc độc vị 5

Trị trẻ nhỏ lở đầu: Chỉ thực đốt cháy, trộn mỡ heo bôi vào

Bài thuốc độc vị 6

Trị ngực đau do thương hàn, sau khi đau bụng hàn giữa ngực bỗng nhiên đau ngột: Chỉ thực sao với cám, tán bột, mỗi lần uống 8g, ngày 2 lần

Bài thuốc độc vị 7

Trị sinh xong bụng đau: Chỉ thực sao cám, Thược dược sao rượu, mỗi thứ 8g, sắc uống hoặc tán bộtuống

Bài thuốc độc vị 8

Trị âm hộ sưng đau cứng: Chỉ thực 240g, gĩa nát, sao, gói trong bao vải, chườm lên chỗ đau, khi nguội sao chườm tiếp

Bài thuốc đa vị 1

Trị ngực đau tức, đau cứng dưới tim, đau xóc dưới sườn lên tim: Chỉ thực (lâu năm) 4 trái, Hậu phác 120g, Phỉ bạch 240g, Qua lâu 1 trái, Quế 30g, nước 5 thăng. Trước hết sắc Chỉ thực, Hậu phác, lấy nước bỏ bã, xong cho các thứ thuốc khác vào sắc, chia làm 3 lần uống

Bài thuốc đa vị 2

Trị táo bón: Chỉ thực, Tạo giáp 2 vị bằng nhau, tán bột, trộn với hồ bột làm thành viên uống

Bài thuốc đa vị 3

Trị trẻ nhỏ bị các loại trĩ kinh niên: Chỉ thực tán bột, luyện với mật ong làm viên to bằng hạt ngô đồng, mỗi lần uống 30 viên lúc đói

Bài thuốc đa vị 4

Trị trường vị tích nhiệt, bụng căng đầy, táo bón: Chỉ thực, Bạch truật, Phục linh, Thần khúc, Trạch tả, Đại hoàng mỗi thứ 12g, Hoàng liên 4g, Sinh khương 8g, Hoàng cầm 8g. Tán bột làm viên hoặc sắc uống

Bài thuốc đa vị 5

Trị khí huyết tích trệ sau khi sinh, đau bụng, đầy tức không yên: Chỉ thực 12g, Bạch thược 12g, tán bột hoặc sắc uống

Bài thuốc đa vị 6

Trị tức ngực, bụng đầy, tiêu hóa kém: Chỉ thực, Bạch truật, mỗi thứ 12g sắc uống

Bài thuốc đa vị 7

Trị đầy tức dưới tim, ăn uống không ngon, tinh thần mệt mỏi, hoặc tiêu hóa kém, đại tiện không thoải mái: Chỉ thực, Hoàng liên, mỗi thứ 20g, Hậu phác 16g, Can khương 4g, Chích cam thảo, Mạch nha, Phục linh, Bạch truật, mỗi thứ 8g, Bán hạ khúc, Nhân sâm, mỗi thứ 12g, tán bột, làm thành viên. Mỗi lần uống 2-12g, ngày 3 lần

LƯU Ý:

Lưu ý khi sử dụng/kiêng kỵ/chống chỉ định
Tỳ Vị hư yếu, phụ nữ có thai, không nên dùng (Trung Dược Học). Không có khí trệ thực tà, tỳ vị hư hàn mà không có thấp và tích trệ thì cấm dùng: Sức yếu và đàn bà có thai nên thận trọng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách) (Trích dẫn bởi Thầy thuốc của , nd).