Dưa hấu

Report Abuse

198. Dua hau 2_Fotor
0 0 Reviews

Dưa hấu

THÔNG TIN CHUNG

Tên khác
Dưa hấu, Tây qua, Lưa, Dưa đỏ, Pheng đeng (Tày)
Tên địa phương
Dưa hấu
Tên tiếng Anh
Watermelon
Tên khoa học
Citrullus lanatus (Thunb.) Matsum. & Nakai, 1916
Tên đồng nghĩa
"Anguria citrullus Mill.
Citrullus amarus Schrad.
Citrullus anguria (Duchesne) H.Hara
Citrullus aquosus Schur
Citrullus battich Forssk.
Citrullus caffer Schrad.
Citrullus caffrorum Schrad.
Citrullus chodospermus Falc. & Dunal
Citrullus citrullus H.Karst.
Citrullus citrullus Small
Citrullus colocynthis var. capensis Alef.
Citrullus colocynthis var. lanatus (Thunb.) Matsum. & Nakai
Citrullus edulis Spach
Citrullus lanatus var. albidus (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus f. amarus (Schrad.) W.J.de Wilde & Duyfjes
Citrullus lanatus var. caffer (Schrad.) Mansf. ex Fursa
Citrullus lanatus var. caffrorum (Alef.) Fosberg
Citrullus lanatus var. capensis (Alef.) Fursa
Citrullus lanatus subsp. cordophanus Ter-Avan.
Citrullus lanatus var. cordophanus (Ter-Avan.) Fursa
Citrullus lanatus var. fistulosus (Steward) Babu
Citrullus lanatus var. lanatus
Citrullus lanatus var. minor (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus subsp. mucosospermus Fursa
Citrullus lanatus f. nigroseminius (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. oblongus (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. pulcherrimus (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. pumilus (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. rotundus (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. senegalicus Fursa
Citrullus lanatus var. shami (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. variegatus (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. virgatus (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus lanatus var. viridis (Chakrav.) Maheshw.
Citrullus mucosospermus (Fursa) Fursa
Citrullus mucosospermus var. senegalicus (Fursa) Fursa
Citrullus pasteca Sageret
Citrullus vulgaris Schrad.
Citrullus vulgaris var. caffrorum Alef.
Citrullus vulgaris var. fistulosus Steward
Colocynthis amarissima Schltdl.
Colocynthis citrullus (L.) Kuntze
Colocynthis citrullus Fritsch
Cucumis amarissimus Schrad.
Cucumis citrullus (L.) Ser.
Cucumis citrullus var. jace Ser.
Cucumis citrullus var. pasteca Ser.
Cucumis dissectus Decne.
Cucumis edulis Steud. [Invalid]
Cucumis laciniosus Eckl. ex Steud.
Cucumis laciniosus Eckl. ex Schrad.
Cucumis vulgaris (Schrad.) E.H.L.Krause
Cucurbita anguria Duchesne
Cucurbita caffra Eckl. & Zeyh.
Cucurbita citrullus L.
Cucurbita gigantea Salisb.
Cucurbita pinnatifida Schrank
Momordica lanata Thunb."

BẢN ĐỒ VỊ TRÍ

PHÂN LOẠI KHOA HỌC

Họ
Bầu bí
Bộ
Bầu bí
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kín
Giới
Thực vật

NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH

Nguồn gốc
Cây có nguồn gốc ở Phi châu nhiệt đới,
Phân bố
Cây có sự phân bố rộng rãi hầu như đều có thể tìm thấy ở 09 đơn vị hành chính của tỉnh Cà Mau, ngoài trừ huyện Ngọc Hiển (xã Đất Mũi), huyện Đầm Dơi thì chưa được tìm thấy.
Sinh cảnh
Cây được người dân trồng nhiều trong vườn nhà và cây cũng mọc dại theo các con đường
Cách trồng
"Dưa hấu được trồng bằng hạt. Lượng hạt giống cần thiết để trồng 1 ha dưa hấu là 0,5-1,0kg.
Ủ hạt: Phơi hạt nơi nắng nhẹ 1-2 giờ, để hạt nguội rồi ngâm vào nước sạch 4-6 giờ, vớt hạt ra, rửa sạch nhớt rồi gói hạt trong khăn ẩm, ủ hạt 24-36 giờ ở nhiệt độ 28-30oC cho nức mầm.
Gieo thẳng: Chuẩn bị lổ trồng ngoài đồng ruộng bằng chày, nọc đục lổ, sâu 10cm, bón phân tro hoai mục để giữ đất ẩm sau khi gieo. Gieo hạt đã nứt mầm, sâu 2-3cm, lấp hạt với tro trấu hay đất bột.
Gieo bầu: Gieo hạt trong bầu là thuận lợi nhất, tiện cho việc chăm sóc cây con, tiết kiệm hạt giống và có thời gian chuẩn bị đất trồng chu đáo hơn. Làm luống rộng 60-80cm, cao 15-20cm, nơi có ánh sáng đầy đủ và thoáng gió để đặt bầu."

MÔ TẢ THỰC VẬT

Chu kỳ sống
Cây sống hằng năm
Dạng cây
Cây dạng dây leo
Thân cây
Dây leo có nhiều lông, tua cuốn chẻ 2-3 nhánh
Lá màu xanh nhạt, hình tam giác, có 3-5 thuỳ, các thùy này lại chia thành thuỳ nhỏ có góc tròn; cuống lá có lông mềm
Hoa lượng tính
Hoa đơn tính cùng gốc, to, màu vàng lục
Quả
Quả rất to, hình cầu hoặc hình trứng dài, nhẵn, vỏ ngoài màu lục đen sẫm, nhiều khi có vân dọc màu lục nhạt, có thể dài tới 50cm, rộng 30cm, nặng 10-20kg. Thịt quả trắng đỏ hay vàng, mọng nước, vị dịu ngọt
Hạt
Hạt dẹp, màu nâu hay đen nhánh.
Mùa hoa
Tháng 4 đến 7
Mùa quả
Tháng 7 đến 8

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC

Thành Phần Hóa Học
"Quả chứa citrullin (0,17% của dịch quả), caroten, lycopin, mannitol, rất giàu về pectin, nghèo về vitamin A và vitamin C. Còn có một acid amin là a-amino-b-(pyrazolyl-N) propionic acid. Hạt chứa dầu có tỷ lệ thay đổi 20-40%; còn là nguồn enzym ureaza. Còn có acid amin (-)b- pyrazol-g-ylal-amin.
Trong dưa hấu có 49,7% nước, 0,6% protid, 1,3% gluxid, 0,3% xenlulose, 0,1% tro, 4,2mg% canxi, 6,8mg% P, 0,5mg% Fe, 0,10mg% caroten, 0,02mg% B1 0,02mg% vitamin B2, 0,10mg% vitamin PP và 4mg% vitamin C.
Trong một loài dưa Citrullus colocynthis Schrađ dùng làm thuốc tẩy mạnh, Vauquelin và Braconnot đã chiết được mội glucosid có tinh thể gọi là colocynthine C56H84O23 màu vàng, rất đắng, tan trong nước (1/20), trong cồn, không tan trong ete, khi thủy phân cho glucose và colocynthin C44H64O13 Ngoài ra còn colocynthilin và citrullin; trong hạt quả này người ta chiết được 15-17% dầu béo, chất nhầy và muối."

CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG

Tính vị, tác dụng
"Quả có vị ngọt nhạt, tính lạnh
Vỏ quả có vị ngọt, tính mát
Hạt có vị ngọt, tính lạnh"
Khái quát chung công dụng
Quả được dùng trong các trường hợp huyết áp cao, nóng trong bàng quang, đái buốt, viêm thận phù thũng, vàng da, đái đường, say rượu, cảm sốt, phiền khát. Còn dùng chữa đi lỵ ra máu và ngậm khỏi viêm họng. Vỏ quả được dùng giải nắng, chữa sốt khát nước, đi tiểu ít, đái dắt, phù thũng, miệng lưỡi sưng lở
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Vỏ quả, quả, hạt
Thời gian thu hoạch
Dưa hấu có thể cho quả trưởng thành trong vòng 100 ngày kể từ khi gieo trồng
Tác dụng dược lý
Giải khát, giải say nắng, tránh phiền nhiệt, hạ khí, lợi tiểu tiện, hạ huyết áp.
Thanh thủ
Giải nhiệt
Lợi tiểu
Giải rượu
Giải thử nhiệt
Chế biến
Ngoài ra người ta dùng lớp vỏ xanh phơi khô với tên tây qua bì, Vỏ dưa được cạo bỏ lớp vỏ ngoài màu xanh, phơi khô, Hạt dưa hấu cũng được thu nhặt phơi khô rang chín Quả có thể dùng tươi

CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN

Quả (trái)
Trị sốt cao, giải thử nhiệt, Trị say rượu, trị trúng thử
Hạt
Đau lưng và phụ nữ hành kinh quá nhiều, trị giun sán

ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC

Bài thuốc độc vị 1

Chữa đi ỉa chảy: vỏ dưa hấu khô 20g, nước 500ml sắc còn 300ml (chia 3-4 lần uống trong ngày.

Bài thuốc độc vị 2

Đau lưng và phụ nữ hành kinh quá nhiều, trị giun sán: 12g hạt dưa, sắc uống 3lần/ngày

Bài thuốc đa vị 1

Dưa hấu giải thử nhiệt: Vào mùa hè, trời quá nóng làm cho người ta ăn uống không bình thường, tiêu hoá không tốt, đầy bụng, người mệt mỏi, không thích làm việc. Có thể dùng vỏ Dưa hấu 1 lạng, lạc 1 lạng, mạch nha 1/2 lạng, ý dĩ 1/2 lạng, nấu thành cháo đặc, ăn liền 6-7 ngày.

Bài thuốc đa vị 2

Dưa hấu trị trúng thử: Mùa hè trúng thử, bỗng nhiên Chóng mặt, phát sốt nếu chưa nôn mửa, ỉa chảy, có thể ép nước Dưa hấu, ngày uống 2-3 bát, người mắc bệnh nhẹ có thể khoẻ. Sốt không lui, có thể dùng đạm Đậu xị 12g, Hương nhu 8g, sắc lên làm thuốc uống, lại lấy nước Dưa hấu ép uống thay nước chè, cũng có thể khỏi bệnh.

Bài thuốc đa vị 3

Chữa cảm sốt, mắt hoa, đầu váng, nhiều mồ hôi: tây qua bì 20g, hoa hay cành kim ngân 20g, trúc diệp 10g, nước 500ml, đun sôi giũ sôi 15 phút, chia 3 lần uống trong ngày.

Bài thuốc đa vị 4

Thanh thử ích khí thang: Tây dương sâm 6g, cọng sen 20g, thạch hộc 12g, trúc diệp 8g, cam thảo 8g, vỏ dưa đỏ 40g, hoàng liên 4g, mạch môn 12g, tri mẫu 8g, cánh mễ 20g Cách dùng: sắc nước uống 2 ngày, chia 2 – 3 lần.

Bài thuốc đa vị 5

Trị trúng thử: Mùa hè trúng thử, bỗng nhiên Chóng mặt, phát sốt nếu chưa nôn mửa, ỉa chảy, có thể ép nước Dưa hấu, ngày uống 2-3 bát, người mắc bệnh nhẹ có thể khoẻ. Sốt không lui, có thể dùng đạm Đậu xị 12g, Hương nhu 8g, sắc lên làm thuốc uống, lại lấy nước Dưa hấu ép uống thay nước chè, cũng có thể khỏi bệnh.

LƯU Ý:

Lưu ý khi sử dụng/kiêng kỵ/chống chỉ định
Người lạnh dạ nên kiêng ăn, vì ăn nhiều sinh nôn tháo