Húng lủi
THÔNG TIN CHUNG
Tên khác
Húng láng
Tên địa phương
Húng lủi
Tên tiếng Anh
Garden mint, Common mint, Lamb mint, Mackerel mint
Tên khoa học
Mentha spicata L., 1753
Tên đồng nghĩa
"Mentha atrata Schur
Mentha brevispicata Lehm.
Mentha cordato-ovata Opiz
Mentha crispa L.
Mentha crispata Schrad. ex Willd.
Mentha glabra Mill.
Mentha hortensis Opiz ex Fresen.
Mentha inarimensis Guss.
Mentha integerrima Mattei & Lojac.
Mentha lacerata Opiz
Mentha laciniosa Schur
Mentha laevigata Willd.
Mentha lejeuneana Opiz
Mentha lejeunii Opiz ex Rchb."
Mentha brevispicata Lehm.
Mentha cordato-ovata Opiz
Mentha crispa L.
Mentha crispata Schrad. ex Willd.
Mentha glabra Mill.
Mentha hortensis Opiz ex Fresen.
Mentha inarimensis Guss.
Mentha integerrima Mattei & Lojac.
Mentha lacerata Opiz
Mentha laciniosa Schur
Mentha laevigata Willd.
Mentha lejeuneana Opiz
Mentha lejeunii Opiz ex Rchb."
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
Chi
Bạc hà
Họ
Hoa môi
Bộ
Hoa môi
Lớp
Hai lá mầm
Ngành
Hạt kính
Giới
Thực vật
NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH
Nguồn gốc
Loài của vùng Âu Ấ ôn đới.
Phân bố
Ở Cà Mau, cây húng lủi được tìm thấy khắp nơi ngoại trừ TP. Cà Mau (xã Tắc Vân, xã An Xuyên, phường Tân Xuyên), huyện Thới Bình (TT. Thới Bình, xã Tân Lộc, xã Hồ Thị Kỷ) thì chưa được tìm thấy
Sinh cảnh
ây hồng tú cầu được tìm thấy người dân trồng trong vườn nhà, ven đường, ven ao để làm thức ăn và làm thuốc.
MÔ TẢ THỰC VẬT
Chu kỳ sống
Cây hàng năm
Dạng cây
Cây thảo đứng
Chiều cao
Cây cao 0,3-1,3m
Thân cây
Thân vuông phân nhánh
Lá
Lá không cuống, phiến hình ngọn giáo, nhọn, dài 1-6cm, rộng 3-17mm, mép có răng cưa, gần như nhẵn, gân phụ 7-8 cặp
Cụm hoa
Cụm hoa ở ngọn, mang nhiều xim co trên cuống, đài có răng nhọn, tràng có môi trên lõm, môi dưới 3 thuỳ tròn, màu hồng hoa cà; nhị hơi dài hơn tràng; vòi chẻ 2
Hoa lượng tính
Hoa nhẵn
Quả
Quả bế đen
Mùa hoa
Hoa tháng 7-8
Mùa quả
Quả tháng 8-9
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC
Thành Phần Hóa Học
Trong tinh dầu có chứa caryone, L-li-monen và phellandren
CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG
Tính vị, tác dụng
Vị cay thơm, tính ấm
Khái quát chung công dụng
Thường dùng trị: cảm mạo, ho, đau đầu, bụng đầy trướng, đau bụng kinh.
Khái quát chung bộ phận dùng làm thuốc
Toàn cây - Herba Menthae Spicatae, thường gọi là Lưu lan hương
Thời gian thu hoạch
Có thể thu hái cây vào tháng 5 đến tháng 8
Tác dụng dược lý
Có tác dụng sơ phong, lý khí, chỉ thống
CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN
Tinh dầu
Tinh dầu dùng làm hương liệu chế kem đánh răng
ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC
Bài thuốc độc vị 1
Làm dịu đau thấp khớp và trừ sốt rét: Lấy lá tươi giã đắp.