Đinh lăng lá nhỏ
THÔNG TIN CHUNG
Aralia tripinnata Blanco
Nothopanax fruticosus (L.) Miq.
Nothopanax fruticosus var. plumata (W.Bull ex W.Richards) Merr.
Nothopanax fruticosus var. plumatus (W. Bull ex W. Richards) Merr.
Panax aureus Sander
Panax diffusus W.Bull
Panax dumosus W.Bull
Panax fissus W.Bull
Panax fruticosus L.
Panax fruticosus var. crispus W.Bull ex Rafarin
Panax fruticosus var. deleauanus (L.Linden) N.E.Br.
Panax plumatus W.Bull ex W.Richards
Polyscias fruticosa var. plumata (W.Bull ex W.Richards) L.H.Bailey
Tieghemopanax fruticosus (L.) R.Vig."
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH
MÔ TẢ THỰC VẬT
CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG
CÔNG DỤNG THEO BỘ PHẬN
ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC
Bài thuốc độc vị 1
Cây đinh lăng ngâm rượu: Dùng rễ phơi khô, mỗi lần từ 1- 4 g, dùng thân, rễ, lá, cành mỗi lần từ 30-50 g, dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu
Bài thuốc độc vị 2
Làm lành vết thương, chữa sưng đau cơ khớp: Lấy lá đinh lăng giã nhuyễn đắp lên vết thương, chỗ sưng đau. Ngày xưa, khi bị chảy máu tay hay chân, các cụ cầm máu bằng cách nhai lá đinh lăng, đắp vào chỗ chảy máu rồi lấy mảnh vải buộc lại.
Bài thuốc độc vị 3
Chữa tê khớp và đau lưng mỏi gối, bệnh gút: Dùng thân cành cây đinh lăng 20g – 30g (hoặc đi kèm cúc tần, cam thảo dây, rễ cây xấu hổ) sắc lấy nước, uống nhiều lần trong ngày.
Bài thuốc độc vị 4
Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau tức ngực, nước tiểu vàng: Đinh lăng tươi (rễ, cành) 30g, lá hoặc vỏ chanh 10g, vỏ quýt 10g, sài hồ (rễ, lá, cành) 20g, lá tre tươi 20g, cam thảo dây hoặc cam thảo đất 30g, rau má tươi 30g, chua me đất 20g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nước, ấn chặt, sắc đặc lấy 250ml, chia uống 3 lần trong ngày.
Bài thuốc đa vị 1
Chữa liệt dương: Rễ đinh lăng, hoài sơn, ý dĩ, hoàng tinh, hà thủ ô, kỷ tử, long nhãn, cám nếp, mỗi vị 12g; trâu cổ, cao ban long, mỗi vị 8g; sa nhân 6g. Sắc uống ngày 1 thang
Bài thuốc đa vị 2
Chữa thiếu máu: Rễ đinh lăng, hà thủ ô, thục địa, hoàng tinh, mỗi vị 100g, tam thất 20g, tán bột, sắc uống ngày 100g bột hỗn hợp.