Cát lồi
THÔNG TIN CHUNG
Amomum hirsutum Lam.
Banksea speciosa J.Koenig
CardAmomum arboreum (Lour.) Kuntze
Costus angustifolius Ker Gawl.
Costus crispiflorus Stokes
Costus foeniculaceus Noronha
Costus formosanus Nakai
Costus formosanus (Nakai) S.S. Ying
Costus glaber (K.Schum.) Merr.
Costus hirsutus Blume
Costus lamingtonii f. M.Bailey
Costus loureiroi Horan.
Costus nipalensis Roscoe
Costus potierae f. Muell.
Costus sericeus Blume
Costus speciosus (J.Koenig) Sm.
Costus speciosus var. angustifolius Ker Gawl.
Costus speciosus var. argyrophyllus Wall. ex Baker
Costus speciosus var. dilnavaziae M.R.Almeida & S.M.Almeida
Costus speciosus var. formosanus (Nakai) S.S.Ying
Costus speciosus var. glaber K.Schum.
Costus speciosus var. hirsutus (Blume) K.Schum.
Costus speciosus var. hirsutus Blume
Costus speciosus var. leocalyx Nakai
Costus speciosus var. sericeus (Blume) K.Schum.
Costus spicatus var. pubescens Griseb.
Costus vaginalis Salisb.
Hellenia grandiflora Retz.
Kaempferia speciosa (J.Koenig) Thunb.
Planera speciosa (J.Koenig) Giseke
Pyxa speciosa (J.Koenig) M.R.Almeida[Invalid]
Tsiana speciosa (J.Koenig) J. f. Gmel."
BẢN ĐỒ VỊ TRÍ
PHÂN LOẠI KHOA HỌC
NGUỒN GỐC PHÂN BỐ VÀ SINH CẢNH
MÔ TẢ THỰC VẬT
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ HÓA HỌC
CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG
- Tác dụng chống viêm: Ở cả hai giai đoạn viêm cấp tính và mạn tính, cao.
- Tác dụng gáy thu teo tuyến ức: Thí nghiêm trên chuột cống trắng đực còn non, cao Cát lồi tiêm dưới da với liều 0,3g/kg và 0,5g/kg làm giảm trọng lượng tuyến ức 34,5% và 49,7% so với lô đối chứng.
- Tác dụng giảm đau: Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, gây đau nội tạng (douleur viscérale) bằng cách tiêm xoang bụng dung dịch acid acetic, cao Cát lồi với các liều 0,17g/kg và 0,25g/kg có tác dụng làm giảm số lần quặn đau 48,8% và 60% so vói lô đối chứng.
ĐƠN THUỐC - BÀI THUỐC
Bài thuốc độc vị 1
Chữa viêm phù thũng cấp: dùng 15g Cát lồi đun sôi uống
Bài thuốc độc vị 2
Chữa Eczema, mày đay: đun sôi lượng Cát lồi vừa đủ để dùng ngoài
Bài thuốc độc vị 3
Trị sốt, đái vàng, đái buốt, thấp khớp, đau lưng, đau dây thần kinh Ngày 10g -20 g dạng thuốc sắc, hoặc cao lỏng (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)
Bài thuốc độc vị 4
Chữa đau mắt đau tai: Nhân dân dùng ngọn hay cành non nướng nóng vắt lấy nước nhỏ vào mắt hay vào tai để chữa bệnh Có nơi dùng thân rễ uống, chữa sốt ra mồ hôi, làm thuốc mát. Thân rễ có khi được dùng dùng luộc ăn (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)
Bài thuốc độc vị 5
Eczema, mề đay: Nấu nước Cát lồi với lượng vừa đủ để xoa, rửa (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)
Bài thuốc độc vị 6
Trị đái dắt, đái buốt, đái vàng, thấp khớp, đau lưng, đau vai, đau dây thần kinh: thân rẽ Cát lồi 20g sắc lấy nước uống hàng ngày (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)
Bài thuốc độc vị 7
Trị viêm tai, đau mắt: Cành lá mìa dò non, tươi đem nướng, vắt lấy nước hay giã lấy nước nhò vào tai, mắt đau (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)
Bài thuốc độc vị 8
Chữa mày đay, mẩn ngứa, mụn nhọt sưng đau: Thân rẽ Cát lồi 100 g sắc nước đặc để xoa, rửa, đắp lên chỗ mày đay mẩn ngứa (dùng lúc còn ấm) hoặc pha loãng nước để tắm hàng ngày (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)
Bài thuốc độc vị 9
Chữa đau tai, viêm tai mãn tính: Lấy cây Cát lồi tươi( ngọn) giã nhuyễn vắt lấy nước nhỏ trực tiếp vào tai để 5 phút rồi lấy bông thấm cho khô, ngày làm 3 lần
Bài thuốc độc vị 10
Chữa viêm thận phù thũng cấp: Dùng 15g Mía dò đun sôi uống.
Bài thuốc đa vị 1
Chữa viêm gan siêu vi trùng: Cát lồi 12g, Nhân trần 20g, Chi tử 12g, Thổ phục linh 12g, Xa tiền tử 12g, Sâm bố chính 12 g, Bồ công anh 12g, Mạch môn 10g, Thủy xương bồ 8 g, Cam thảo đất 6 g. Sắc uống ngày một thang (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)
Bài thuốc đa vị 2
Trị đái dắt, đái buốt: Cát lồi, bồ công anh, Mã đề, Rau má, Râu ngô, cam thảo dây, Rễ cỏ tranh mỗi thứ 10g, sắc lấy nước mỗi ngày một thang, chia 2-3 lần uống (Y học Cổ truyền Việt Nam, nd)